Top 7 Thuốc Trị Tiểu Đường Mới Và Hiệu Quả Nhất Hiện Nay

Các loại thuốc trị tiểu đường được chỉ định để giúp người bệnh đạt được lượng đường huyết mục tiêu, cải thiện độ nhạy cảm của tế bào đối với insulin và làm chậm tốc độ di chuyển của thức ăn bên trong dạ dày. Dưới đây là các loại thuốc tiểu đường tốt nhất, người bệnh có thể cùng DrVitamin.vn tìm hiểu và có kế hoạch chăm sóc sức khỏe phù hợp. 

Thuốc trị tiểu đường
Thuốc trị tiểu đường được sử dụng để kiểm soát lượng đường huyết trong máu và làm chậm tốc độ di chuyển của thức ăn trong dạ dày

Top 7 loại thuốc điều trị đái tháo đường hiệu quả nhất

Tiểu đường là bệnh lý phổ biến, có thể dẫn đến nhiều biến chứng sức khỏe nghiêm trọng, bao gồm tổn thương các dây thần kinh, sưng tấy các mô ở mắt, gây ra bệnh nướu răng, bệnh tim, đột quỵ và nhiều vấn đề sức khỏe khác. Điều trị bệnh tiểu đường bao gồm thay đổi lối sống và sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Nếu thay đổi lối sống không mang lại hiệu quả như mong muốn, bác sĩ có thể đề nghị các loại thuốc điều trị đái tháo đường chẳng hạn như:

1. Diamicron MR – Thuốc trị tiểu đường tuýp II

  • Nhà sản xuất: Servier
  • Xuất xứ: Pháp
  • Hoạt chất: Gliclazid
  • Dạng bào chế: Viên nén phóng thích có kiểm soát
  • Chỉ định: Điều trị tiểu đường
  • Giá bán tham khảo: 199.000 đồng / Hộp 2 vỉ x 30 viên
thuốc chữa tiểu đường
Diamicron MR là thuốc chống đái tháo đường tuýp II ở người lớn

Diamicron MR là thuốc điều trị tiểu đường tuýp 2 được bào chế dưới dạng viên nén phóng tính có kiểm soát. Thành phần chính của thuốc là gliclazide hàm lượng 30 mg, có tác dụng hạ đường huyết, chống đái tháo đường và một số hợp chất liên quan. Thuốc hoạt động bằng cách kích thích tiết insulin từ các tế bào bêta của các tiểu đảo Langerhans, từ đó giảm lượng đường huyết và các triệu chứng tiểu đường.

Chỉ định:

  • Đái tháo đường tuýp II ở người lớn
  • Kiểm soát lượng đường huyết do chế độ dinh dưỡng, tập thể dục và giảm cân không hợp lý

Chống chỉ định:

  • Dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Đái tháo đường tuýp I
  • Có tiền sử hôn mê hoặc đang hôn mê do đái tháo đường, nhiễm toan ceton do đái tháo đường
  • Suy gan hoặc suy thận nặng
  • Đang điều trị với miconazoda
  • Phụ nữ đang cho con bú

Hướng dẫn sử dụng:

  • Thuốc được sử dụng bằng đường uống theo chỉ định của bác sĩ.
  • Nên nuốt cả viên thuốc với một lý nước đầy.
  • Nếu quên một liều, hãy bỏ qua liều và không được sử dụng liều gấp đôi ở lần uống kế tiếp.
  • Liều lượng được chỉ định bởi bác sĩ, tùy thuộc vào mức đáp ứng chuyển hóa của từng bệnh nhân.

Liều lượng đề nghị:

  • Liều khởi đầu: 30 mg mỗi ngày.
  • Nếu lượng đường huyết được kiểm soát có thể duy trì 30 mg mỗi ngày.
  • Nếu mức đường huyết không được kiểm soát, có thể tăng liều 60 – 90 hoặc tối đa là 120 mg mỗi ngày. Khoảng thời gian giữa mỗi lần tăng liều tối thiểu là 1 tháng.
  • Diamicron MR có thể được chỉ định với các loại thuốc điều trị tiểu đường tuýp 2 khác. Tuy nhiên việc kết hợp các loại thuốc cần nhận được sự chỉ định của bác sĩ để đạt hiệu quả tốt nhất và tránh các rủi ro liên quan.

Tác dụng phụ:

  • Hạ đường huyết, đặc biệt là khi chế độ ăn uống không điều độ, bỏ bữa. Các triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn, đau đầu, đối dữ dội, mệt mỏi, lo lắng, giảm khả năng nhận thức, phản ứng chậm.
  • Rối loạn da và mô, chẳng hạn như nổi mề đay, ban đỏ, ngứa, nổi ban sần, phồng rộp da.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết với các dấu hiệu như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt.
  • Rối loạn gan – mật, viêm gan, vàng da ứ mật.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Thuốc có thể dẫn đến hạ đường huyết, do đó người bệnh cần có chế độ ăn uống phù hợp, bao gồm không bỏ bữa ăn sáng.
  • Cần sử dụng thận trọng ở người bệnh suy thận, suy gan hoặc rối loạn nội tiết.
  • Không sử dụng kết hợp với các loại thuốc mà không thông báo cho bác sĩ chuyên môn.
  • Nếu người bệnh có dấu hiệu kiểm soát đường huyết kém cần cân nhắc sử dụng insulin.
  • Tránh uống rượu và các loại đồ uống có cần khi sử dụng thuốc.
  • Phụ nữ mang thai chỉ sử dụng thuốc khi nhận được chỉ định của bác sĩ.
  • Thuốc có thể gây hạ đường huyết, do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Sử dụng thuốc thận trọng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu nhận thấy các tác dụng không mong muốn, hãy thông báo với bác sĩ.

2. Metformin Stella 850 mg – Thuốc chữa tiểu đường

  • Nhà sản xuất: Stellapharm
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Hoạt chất: Metformin
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Chỉ định: Điều trị tiểu đường
  • Giá bán tham khảo: 27.000 đồng / Hộp 4 vỉ x 15 viên
các loại thuốc điều trị tiểu đường tuýp 2
Metformin Stella 850 mg chống đái tháo đường bằng cách ức chế quá trình tổng hợp glucose và giảm hấp thụ glucose

Metformin Stella 850 mg có thành phần chính là hoạt chất Metformin hydrochloride, là một loại thuốc giảm glucose, trừ insulin. Metformin ngăn ngừa quá trình tăng glucose huyết nhưng không gây tai biến hạ glucose huyết, trừ trường hợp uống thuốc khi đói. Thuốc hoạt động bằng cách cải thiện liên kết insulin, ức chế tổng hợp glucose và giảm hấp thụ glucose ở ruột. Bên cạnh đóm thuốc cũng ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa lipoprotein, thường xảy ra ở bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin (tiểu đường tuýp II).

Chỉ định:

  • Điều trị tiểu đường tuýp II
  • Sử dụng kết hợp với các loại thuốc chữa tiểu đường khác để kiểm soát glucose hiệu quả

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Có trạng thái dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn, chấn thương
  • Suy giảm chức năng thận
  • Người bệnh nhiễm toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính
  • Bệnh gan, bệnh tim mạch, bệnh hô hấp nặng
  • Suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim cấp tính và trụy tim mạch
  • Bệnh phổi thiếu oxy mạn tính
  • Các trường hợp cần bù chuyển hóa cấp tính
  • Phụ nữ mang thai
  • Cần ngừng thuốc tạm thời ở bệnh nhân cần chụp X – quang có tiêm các chất phản quang
  • Người nghiện rượu, hoại thư hoặc thiếu dinh dưỡng

Hướng dẫn sử dụng:

  • Metformin Stella 850 mg được sử dụng thông qua đường uống. Có thể uống thuốc cùng bữa ăn hoặc sau bữa ăn.
  • Liều lượng khuyến cáo đối với bệnh nhân chưa dùng Metformin là 500 mg, mỗi ngày một lần. Nếu bệnh nhân đáp ứng tốt và không có dấu hiệu tổn thương đường tiêu hóa, có thể dùng thêm 500 mg sau 1 – 2 tuần. Liều lượng tối đa là 2000 mg / ngày, tùy thuộc vào từng bệnh nhân cụ thể.

Liều lượng đề nghị:

  • Người lớn: 
    • Liều khởi đầu: 1 viên / ngày, uống thuốc một lần vào bữa ăn sáng. Có thể tăng thêm 1 viên / ngày, cách 1 tuần tăng một lần đến khi đạt liều tối đa là 3 viên / ngày.
    • Liều duy trì: 1 viên / lần x 2 viên / ngày. Một số bệnh nhân có thể dùng liều 1 viên / lần x 3 lần / ngày (vào các bữa ăn)
  • Trẻ em từ 10 tuổi và thanh thiếu niên:
    • Liều khởi đầu: 1 viên / ngày. Sau 10 – 15 ngày liều dùng được điều chỉnh tùy theo mức đường huyết.
    • Liều tối đa: 2 g / ngày, chia thành 2 – 3 lần uống.

Cần điều chỉnh liều lượng người cao tuổi, bệnh nhân suy gan và suy thận.

Tác dụng phụ:

  • Chán án
  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Tiêu chảy
  • Đau thượng vị
  • Táo bón
  • Ợ nóng
  • Nổi mề đay
  • Nhạy cảm với ánh sáng
  • Giảm nồng độ vitamin B12

Thận trọng khi sử dụng:

  • Metformin Stella 850 mg có thể dẫn đến nhiễm toan lactic, bao gồm các dẫn đến giảm thân nhiệt, tụt huyết áp và tử vong. Do đó cần theo dõi phản ứng của cơ thể và thông báo với bác sĩ ngay khi cảm thấy khó chịu, đau cơ, suy hô hấp, đau bụng hoặc khả năng phán đoán, phản ứng kém.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận, suy gan, người trên 65 tuổi, suy gan và nghiện rượu.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
  • Thuốc có thể dẫn đến hạ đường huyết đột ngột, do đó không lái xe hoặc vận hành máy móc.

3. Forxiga 10 mg – Thuốc điều trị đái tháo đường

  • Nhà sản xuất: AstraZeneca
  • Xuất xứ: Anh
  • Hoạt chất: Dapagliflozin
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Chỉ định: Điều trị tiểu đường
  • Giá bán tham khảo: 525.000 đồng / Hộp 2 vỉ x 14 viên
thuốc đặc trị tiểu đường
Forxiga 10 mg có thể hấp thụ glucose tại thận và bài tiết thông qua đường tiết niệu

Forxiga 10 mg có thành phần chính là Dapagliflozin, thuốc nhóm thuốc điều trị đái tháo đường. Thuốc có thể cải thiện mức đường huyết khi đói và sau khi ăn bằng cách tái hấp thụ glucose tại thận, dẫn đến bài tiết glucose thông qua đường tiết niệu.

Chỉ định:

  • Điều trị đái tháo đường ở bệnh nhân từ 18 tuổi.
  • Kiểm soát các triệu chứng đái tháo đường do chế độ ăn kiêng hoặc thiếu tập luyện thể chất.
  • Kết hợp với các loại thuốc làm giảm đường huyết khác.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Thuốc được sử dụng thông qua đường uống theo chỉ định của bác sĩ.
  • Liều lượng đề nghị: 1 viên / ngày vào bất cứ thời điểm nào. Có thể uống thuốc trong bữa ăn hoặc ngoài bữa ăn đều được. Nếu nuốt cả viên thuốc với một ly nước để đạt hiệu quả tốt nhất.

Tác dụng phụ:

  • Hạ đường huyết
  • Viêm âm hộ – viêm âm hộ
  • Chóng mặt
  • Đau lưng
  • Tiểu khó
  • Tiểu nhiều
  • Rối loạn lipid máu

Các tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm ngứa đường sinh dục, tăng ure máu, giảm cân, táo bón hoặc khô miệng. Nếu các tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc kéo dài, hãy thông báo với bác sĩ để được chăm sóc sức khỏe phù hợp.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Không sử dụng Forxiga 10 mg cho bệnh nhân đái tháo đường tuýp I hoặc điều trị đái tháo đường nhiễm toan ceto acid.
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, hạ huyết áp hoặc mất cân bằng chất điện giải.
  • Đôi khi thuốc có thể gây nhiễm trùng đường tiết niệu, do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân viêm thận, viêm bể thận hoặc nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú chỉ sử dụng thuốc khi nhận được sự đồng ý của bác sĩ.
  • Thuốc có thể gây hạ đường huyết, do đó thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

4. Glucophage 850 mg – Thuốc điều trị đái tháo đường

  • Nhà sản xuất: Merck
  • Xuất xứ: Mỹ
  • Hoạt chất: Metformin
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Chỉ định: Điều trị tiểu đường tuýp II
  • Giá bán tham khảo: 345.000 đồng / Hộp 5 vỉ x 20 viên
thuốc điều trị đái tháo đường
Glucophage 850 mg có thể làm giảm lượng đường huyết và tăng sự nhạy cảm với insulin

Thuốc điều trị đái tháo đường Glucophage 850 mg có thành phần chính là hoạt chất Metformin hydrochloride, có tác dụng chống tăng đường huyết, làm hạ đường huyết cơ bản sau khi ăn, từ đó gia tăng sự nhạy cảm của insulin và cải thiện việc sử dụng glucose ngoại biên. Thuốc cũng là chậm quá trình hấp thụ glucose ở ruột và cải thiện các triệu chứng tiểu đường.

Chỉ định:

  • Điều trị tiểu đường tuýp II, đặc biệt là ở bệnh nhân quá cân với chế độ ăn uống, tập luyện không phù hợp.
  • Kết hợp với các thuốc trị tiểu đường ở người lớn khác để tăng cường hiệu quả điều trị.
  • Điều trị tiểu đường ở thanh thiếu niên và trẻ em từ 10 tuổi.
  • Giảm nguy cơ biến chứng của tiểu đường tuýp II.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền hôn mê liên quan đến tiểu đường.
  • Bệnh nhân biến đổi chức năng thận, chẳng hạn như mất nước, nhiễm trùng nặng hoặc sốc.
  • Các bệnh có thể gây mất oxy mô, chẳng hạn như suy tim mất bù, suy hô hấp, nhồi máu cơ tim.
  • Người bệnh suy gan, nghiện rượu hoặc nhiễm độc rượu cấp tính.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Glucophage 850 mg được sử dụng thông qua đường uống. Nuốt cả viên thuốc, không được nhai hoặc bẻ nhỏ viên thuốc.
  • Nên uống thuốc trong hoặc cuối bữa ăn để tránh gây khó chịu ở đường tiêu hóa.

Liều lượng đề nghị:

  • Người lớn:
  • Liều khởi đầu: 500 mg hoặc 850 mg x 2 – 3 lần mỗi ngày.
  • Sau 10 – 15 ngày có thể điều chỉnh liều dựa trên mức đường huyết và phản ứng của người bệnh.
  • Liều tối đa: 3 g mỗi ngày, chia thành 3 lần.
  • Trẻ em trên 10 tuổi và thanh thiếu niên:
  • Liều khởi đầu: 500 – 850 mg, uống một lần mỗi ngày.
  • Sau 10 – 15 ngày có thể điều chỉnh liều lượng dựa trên mức đường uống.
  • Liều tối đa: 2 g / ngày, chia thành 2 – 3 lần.

Tác dụng phụ:

  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Tiểu chảy
  • Đau bụng
  • Chán ăn
  • Rối loạn vị giác

Các tác dụng phụ hiếm xảy ra bao gồm nhiễm acid lactic, giảm khả năng hấp thụ vitamin B12, rối loạn chức năng gan mát, các phản ứng trên da chẳng hạn như ngứa da, nổi mề đay, phát ban đỏ. Nếu các tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc kéo dài, hãy thông báo với bác sĩ để được chăm sóc sức khỏe phù hợp.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Glucophage 850 mg có thể dẫn đến nhiều acid lactic, gây tụt huyết áp, giảm thân nhiệt, rối loạn nhịp tim kéo dài, đau cơ, khó chịu, suy hô hấp, đau bụng. Thông báo với bác sĩ để có kế hoạch chăm sóc sức khỏe phù hợp.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy tim, suy thận, suy gan.
  • Chỉ sử dụng thuốc ở trẻ em, thanh thiếu niên, phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú khi nhận được chỉ định của bác sĩ.
  • Người bệnh cần có chế độ ăn uống phù hợp để tăng cường năng lượng và tránh các tác dụng phụ của thuốc.

5. Galvus Met 50 mg / 850 mg – Thuốc trị tiểu đường

  • Nhà sản xuất: Novartis (Thụy Sĩ)
  • Xuất xứ: Đức
  • Hoạt chất: Metformin, Vildagliptin
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Chỉ định: Điều trị đái tháo đường
  • Giá bán tham khảo: 565.000 đồng / Hộp 6 vỉ x 10 viên
Thuốc tây trị tiểu đường tốt nhất hiện nay
Galvus Met 50 mg / 850 mg được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường tuýp II ở người lớn

Thuốc đặc trị tiểu đường Galvus Met 50 mg / 850 mg có thành phần chính là hoạt chất Vildagliptin hàm lượng 50 mg, Metformin hydrochlorid 850 mg, thuốc có tác dụng kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2. Thuốc giúp làm giảm quá trình sản xuất glucose ở gan, giảm hấp thụ glucose ở ruột và cải thiện các triệu chứng tiểu đường.

Chỉ định:

  • Điều trị đái tháo đường tuýp II
  • Hỗ trợ điều trị ở  bệnh nhân đang sử dụng metformin hydrochlorid hoặc vildagliptin
  • Kết hợp với insulin để hỗ trợ quá trình kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường khi dùng Insulin và metformin đơn độc  không mang lại hiệu quả

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc

Hướng dẫn sử dụng:

  • Thuốc điều trị đái tháo đường Galvus Met 50 mg / 850 mg được sử dụng thông qua đường uống theo chỉ định của bác sĩ.
  • Nên dùng thuốc cũng thức ăn để giảm các tác dụng không mong muốn lên hệ tiêu hóa.
  • Liều khởi đầu: 1 viên / lần x 2 lần / ngày. Liều lượng có thể tăng dẫn sau khi đánh giá hiệu quả điều trị.
  • Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, suy gan và người cao tuổi.

Tác dụng phụ:

  • Run người
  • Chóng mắt
  • Đau đầu
  • Buồn nôn
  • Trào ngược dạ dày
  • Tiêu chảy
  • Đầy hơi
  • Ớn lạnh
  • Giảm lượng đường huyết
  • Nếu các tác dụng phụ nghiêm trọng, hãy thông báo với bác sĩ để được hướng dẫn và chăm sóc sức khỏe phù hợp.

Thận trọng khi sử dụng: 

  • Người cao tuổi, bệnh nhân suy gan, suy thận cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
  • Không dùng Galvus Met cho bệnh nhân nhiễm toan chuyển hóa cấp hoặc mãn tính.
  • Cần theo dõi men gan trong quá trình sử dụng thuốc để có kế hoạch điều trị và chăm sóc sức khỏe phù hợp.
  • Đôi khi thuốc có thể gây ảnh hưởng đến tình trạng suy tim sung huyết. Do đó, cần theo dõi phản ứng của cơ thể và có kế hoạch xử lý kịp thời.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú chỉ sử dụng Galvus Met 50 mg / 850 mg khi nhận được sự đồng ý của bác sĩ.

6. Jardiance – Thuốc điều trị đái tháo đường

  • Nhà sản xuất: Boehringer Ingelheim
  • Xuất xứ: Đức
  • Hoạt chất: Empagliflozin
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Chỉ định: Điều trị tiểu đường tuýp II
  • Giá bán tham khảo: 765.000 đồng / Hộp 3 vỉ x 10 viên
Các loại thuốc điều trị tiểu đường tuýp 1
Jardiance có thể kiểm soát lượng đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 và đào thải lượng đường thừa qua nước tiểu

Thuốc trị tiểu đường Jardiance có thành phần chính là Empagliflozin, là thuốc chống đái tháo đường, hoạt động bằng cách ức chế natri-glucose cotransporter 2. Thuốc giúp kiểm soát lượng đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp II bằng cách giảm tái hấp thụ đường ở thận và bài tiết lượng đường thừa thông qua nước tiểu.

Chỉ định:

  • Điều trị đái tháo đường tuýp II ở người trưởng thành
  • Kiểm soát lượng đường huyết khi chế độ ăn kiêng và tập luyện không mang lại hiệu quả
  • Kết hợp với các loại thuốc hạ glucose khác để tăng cường hiệu quả điều trị tiểu đường

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc

Hướng dẫn sử dụng:

  • Thuốc được sử dụng bằng đường uống.
  • Nuốt cả viên thuốc với một lượng nước vừa đủ.
  • Có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.
  • Liều lượng để nghị: 10 mg / lần / ngày.
  • Liều tối đa: 25 mg / lần / ngày.
  • Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, suy gan và người cao tuổi (trên 75 tuổi).

Tác dụng phụ:

  • Hạ đường huyết
  • Khát nước
  • Ngứa
  • Nấm âm đạo
  • Viêm âm đạo hoặc viêm âm hộ
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
  • Tăng bài niệu

Các tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm tiểu khó, giảm mức lọc cầu thân, tăng lipid huyết thanh hoặc đái tháo đường nhiễm toan ceton. Nếu gặp các tác dụng phụ, vui lòng ngừng sử dụng thuốc và thông báo với bác sĩ điều trị.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Không sử dụng thuốc trị tiểu đường Jardiance ở bệnh nhân tiểu đường tuýp 1 hoặc đái tháo đường nhiễm toan ceton.
  • Cần theo dõi chức năng thận trong thời gian sử dụng thuốc.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy tim, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Tránh sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú, trừ khi nhận được chỉ định của bác sĩ.
  • Thuốc có thể dẫn đến hạ huyết áp, do đó không nên sử dụng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

7. Sitagibes 50 – Thuốc trị tiểu đường tuýp II

  • Nhà sản xuất: Agimexpharm
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Hoạt chất: Sitagliptin
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Chỉ định: Điều trị tiểu đường tuýp II
  • Giá bán tham khảo: 250.000 đồng / Hộp 4 vỉ x 7 viên
Nhóm thuốc điều trị tiểu đường
Sitagibes 50 là thuốc trị tiểu đường tuýp II ở người lớn hiệu quả và an toàn

Thuốc chữa tiểu đường Sitagibes 50 có thể ức chế dipeptidyl peptidase-4, một enzyme làm bất hoạt các hormone kích thích tiết insulin khi ăn. Thuốc giúp hạ nồng độ glucose huyết tương khi đói và làm giảm nồng độ glucose sau bữa ăn ở người bệnh đái tháo đường tuýp 2.

Chỉ định:

  • Điều trị đái tháo đường tuýp 2 kết hợp với chế độ ăn uống và tập luyện phù hợp.
  • Phối hợp với các loại thuốc chống tiểu đường khác để tăng cường hiệu quả điều trị.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Đái tháo đường tuýp 1
  • Đái tháo đường nhiễm toan ceton

Hướng dẫn sử dụng:

  • Thuốc được sử dụng bằng đường uống. Uống thuốc một lần mỗi ngày vào cùng một thời điểm để đạt hiệu quả tốt nhất. Nếu quên một liều, cần uống ngay khi nhớ ra tuy nhiên không được sử dụng gấp đôi vào lần sử dụng kế tiếp.
  • Liều lượng để nghị dành cho người lớn: 100 mg mỗi ngày.
  • Liều lượng có thể thay đổi tùy thuộc vào đối tượng bệnh, mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng và chỉ định của bác sĩ. Không tự ý thay đổi liều lượng để tránh các tác dụng phụ không mong muốn.

Tác dụng phụ:

  • Tiêu chảy
  • Đau bụng
  • Buồn nôn
  • Viêm mũi, hầu – họng

Đôi khi thuốc có thể gây nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, khô miệng, đau họng, chán ăn, buồn ngủ, chóng mặt, hạ kali máu, tăng tăng cầu và các phản ứng quá mẫn. Nếu các tác dụng phụ nghiêm trọng, cần thông báo với bác sĩ để đạt hiệu quả tốt nhất.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Sitagibes 50 có thể gây viêm tụy cấp, do đó cần thận trọng và theo dõi phản ứng của cơ thể để có kế hoạch xử lý phù hợp.
  • Thận trọng khi sử dụng ở trẻ em, đặc biệt là trẻ dưới 18 tuổi.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú chỉ sử dụng thuốc khi nhận được sự đồng ý của bác sĩ.
  • Không lái xe hoặc vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.

Các loại thuốc trị tiểu đường tuýp II được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Đôi khi các loại thuốc này có thể gây ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của sức khỏe và dẫn đến nhiều biến chứng, do đó người bệnh cần theo dõi phản ứng của cơ thể để có kế hoạch điều trị phù hợp.

Không có loại thuốc hoặc phương pháp đơn lẻ nào tốt nhất cho tất cả người bệnh. Bác sĩ sẽ dựa trên tình trạng cụ thể, khả năng đáp ứng thuốc để có kế hoạch điều trị phù hợp nhất. Do đó, điều quan trọng khi bệnh tiểu đường là đến bệnh viện để được chẩn đoán phù hợp.

Tham khảo thêm:

7 Loại Thuốc Giãn Cơ Trơn Niệu Quản Hiệu Quả Và Lưu Ý Khi Dùng

Thuốc giãn cơ trơn niệu quản là một lựa chọn phổ biến để giảm cơ thắt, giảm đau và cải thiện hoạt động của hệ…

Tổng Hợp 4 Loại Thuốc Trị Thận Yếu Tốt Nhất Và Được Tin Dùng

Thận yếu là bệnh lý xảy ra ngày càng phổ biến, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và làm giảm chất lượng cuộc sống…

Top 7 Loại Thuốc Bổ Thận Của Mỹ Tốt Nhất Và Được Tin Dùng

Thuốc bổ thận của Mỹ là sản phẩm chăm sóc sức khỏe luôn được người tiêu dùng ưa chuộng và đánh giá cao về hiệu…

4 Thuốc Trị Sỏi Thận Của Mỹ Hiệu Quả Và Phổ Biến Ở Nước Ta

Thuốc điều trị sỏi thận có tác dụng bào mòn sỏi, hỗ trợ đào thải chúng ra ngoài, giảm nhẹ các triệu chứng khó chịu…

TOP 7 Thuốc Tiểu Đường Của Nhật Hiệu Quả Và Phổ Biến

Thuốc tiểu đường của Nhật được sử dụng nhằm mục đích kiểm soát lượng đường trong máu hoặc mức độ glucose trong cơ thể, từ…

Top 7 Loại Thuốc Bổ Thận Hàn Quốc Phổ Biến Và Tốt Nhất

Thuốc bổ thận của Hàn Quốc được bào chế từ các loại dược liệu quý từ tự nhiên với hàm lượng dưỡng chất rất cao.…

Gợi Ý 5 Thuốc Tiểu Đường Của Pháp Tốt Và Hiệu Quả Nhất

Thuốc tiểu đường của Pháp được kê cùng với chế độ ăn uống hợp lý và chế độ tập luyện khoa học để cải thiện…

TOP 2 Loại Thuốc Trị Thận Ứ Nước Hiệu Quả Nhất Hiện Nay

Thận ứ nước thường xảy ra do tắc nghẽn niệu quản khiến chúng bị giãn nở và sưng. Nếu không tiến hành điều trị đúng…
Chia sẻ
Bỏ qua