Viêm Bàng Quang Uống Thuốc Gì? 7 Loại Tốt Nhất Hiện Nay

Viêm bàng quang uống thuốc gì được bác sĩ kê đơn dựa trên loại vi khuẩn gây bệnh, mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng và khả năng đáp ứng của người bệnh. Dưới đây chúng tôi sẽ cập nhật các loại thuốc tốt nhất, người bệnh có thể tìm hiểu thêm.

Viêm bàng quang uống thuốc gì
Tìm hiểu viêm bàng quang uống thuốc gì để có kế hoạch điều trị phù hợp nhất

Viêm bàng quang uống thuốc gì – Top loại tốt nhất

Thông thường, viêm bàng quang sẽ được điều trị bằng thuốc kháng sinh. Thuốc có thể tiêu diệt vi khuẩn, cải thiện các triệu chứng nhiễm trùng và ổn định hoạt động của tiết niệu, bàng quang. Dưới đây là các loại thuốc thường được bác sĩ chỉ định điều quang viêm bàng quang.

1. Cefpobiotic 200 mg – Thuốc trị viêm bàng quang

  • Nhà sản xuất: Medipharco
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Hoạt chất: Cefpodoxime
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Công dụng: Điều trị nhiễm trùng vi khuẩn từ nhẹ đến trung bình
  • Giá bán tham khảo: 76.000 đồng / Hộp 2 vỉ x 10 viên
thuốc chữa viêm bàng quang
Cefpobiotic 200 mg được chỉ định để điều trị nhiễm trùng bàng quang từ nhẹ đến trung bình

Cefpobiotic 200 mg có thành phần chính là Cefpodoxim, được sử dụng để điều trị viêm bàng quang do vi khuẩn nhạy cảm với Cefpodoxim với các triệu chứng từ nhẹ đến trung bình. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế khả năng tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn, từ đó dẫn đến phá hủy tế bào vi khuẩn và khiến vi khuẩn chết đi.

Chỉ định: 

  • Nhiễm khuẩn bàng quang từ nhẹ đến trung bình.
  • Các tình trạng nhiễm trùng vi khuẩn khác, chẳng hạn như nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm tai giữa, viêm đường tiết niệu, bệnh lậu và một số tình trạng nhiễm trùng qua đường tình dục khác.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm với Cefpodoxim hoặc các kháng sinh khác thuộc nhóm Cefpodoxim.
  • Có tiền sử dị ứng hoặc sốc phản vệ khi sử dụng Penicillin.

Hướng dẫn sử dụng: 

  • Thuốc Cefpobiotic 200 được sử dụng thông qua đường uống.
  • Liều lượng đề nghị: 200 mg, uống một liều duy nhất.
  • Cân thay đổi liều lượng ở bệnh nhân suy thận.

Tác dụng phụ: 

Khi gặp các tác dụng phụ cần ngừng sử dụng thuốc và thông báo với bác sĩ để được chăm sóc sức khỏe tốt nhất.

Thận trọng khi sử dụng: 

  • Theo dõi phản ứng của cơ thể khi sử dụng Cefpobiotic 200 mg. Đôi khi thuốc có thể dẫn đến các phản ứng quá mẫn cảm hoặc dị ứng và cần được chăm sóc bởi bác sĩ chuyên môn.
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, tiểu đường, các bệnh tiêu hóa, suy thận và suy gan cần thận .
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú chỉ sử dụng thuốc khi nhận được sự chỉ định của bác sĩ.

2. Augtipha 1g – Thuốc chữa viêm bàng quang

  • Nhà sản xuất: Tipharco
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Hoạt chất: Amoxicillin, Clavulanic acid
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Công dụng: Điều trị nhiễm khuẩn bàng quang, tiết niệu, sinh dục
  • Giá bán tham khảo: 120.000 đồng / Hộp 2 vỉ x 10 viên
thuốc trị viêm bàng quang
Augtipha 1g có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn gây viêm bàng quang, thận, tiết niệu

Augtipha 1g được sử dụng trong thời gian ngắn để cải thiện các triệu chứng viêm bàng quang, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn hô hấp hoặc viêm xương – tủy.

Thành phần chính của thuốc là Amoxicillin, hoạt động bằng cách tiêu diệt vi khuẩn, ngăn ngừa các chủng vi khuẩn sinh sản, từ đó loại bỏ các triệu chứng nhiễm trùng. Bên cạnh đó, thuốc cũng chứa Acid clavulanic hàm lượng 125 mg, mang lại hiệu quả cao trong việc kháng vi khuẩn. Augtipha 1g là một chỉ định phổ biến khi người bệnh đang cân nhắc viêm bàng quang uống thuốc gì.

Chỉ định: 

  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục, viêm bàng quang do các chủng vi khuẩn E. coli, Klebsiella và Enterobacter.
  • Các dạng nhiễm trùng khác bao gồm viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản, viêm phổi, viêm tủy xương, áp xe răng hoặc nhiễm trùng ổ bụng.

Chống chỉ định:

  • Dị ứng hoặc mẫn cảm với Penicillin và Cephalosporin

Hướng dẫn sử dụng:

  • Augtipha 1g được sử dụng bằng đường uống. Nên uống thuốc lúc bắt đầu bữa ăn.
  • Không được sử dụng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra sức khỏe.
  • Liều lượng đề nghị: 1 viên sau mỗi 8 giờ, sử dụng trong 5 ngày liên tục.
  • Cần điều chỉnh liều lượng phù hợp với người bệnh thận.

Tác dụng phụ: 

  • Tiêu chảy
  • Ngứa da
  • Phát ban

Đôi khi thuốc có thể dẫn đến viêm đại tràng, thiếu máu tan máu, viêm gan, vàng da ứ mật. Nếu nhận thấy các tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc kéo dài, hãy thông báo cho bác sĩ để được hướng dẫn cụ thể.

Thận trọng khi sử dụng: 

  • Nếu nhận thấy các triệu chứng vàng da, ứ mật, hãy thông báo với bác sĩ.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, do đó không lái xe hoặc vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.
  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai ba tháng đầu. Nếu cần thiết, hãy trao đổi với bác sĩ điều trị.
  • Phụ nữ đang cho con bú chỉ sử dụng thuốc khi nhận được chỉ định của bác sĩ.

3. Kaflovo 500 mg – Thuốc chữa viêm bàng quang

  • Nhà sản xuất: Khapharco
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Thành phần chính: Levofloxacin
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Công dụng: Điều trị viêm bàng quang có hoặc không có biến chứng
  • Giá bán tham khảo: 81.000 đồng / Hộp 5 vỉ x 10 viên
Viêm bàng quang uống thuốc gì tốt
Kaflovo 500 mg hoạt động bằng cách ngăn ngừa quá trình tổng hợp các chất cần thiết của vi khuẩn gây viêm bàng quang

Kaflovo 500 mg là thuốc chữa viêm bàng quang với thành phần chính là Levofloxacin. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế các enzym thiết yếu của vi khuẩn, từ đó ngăn ngừa vi khuẩn sao chép và loại bỏ vi khuẩn ra khỏi cơ thể. Levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn mạnh và hiệu quả, do đó thường được bác sĩ chỉ định khi người bệnh thắc mắc viêm bàng quang uống thuốc gì. Levofloxacin cũng được cho là có thể cải thiện tình trạng tiêu buốt, tiểu dắt và đau bàng quang.

Chỉ định: 

  • Viêm bàng quang, viêm bể thận, nhiễm khuẩn đường tiết niệu
  • Các dạng nhiễm khuẩn khác, chẳng hạn như viêm phổi cộng đồng, viêm tuyến tiền liệt mãn tính, dự phòng nhiễm khuẩn sau khi bị bệnh than.

Chống chỉ định:

  • Dị ứng hoặc mẫn cảm với Levofloxacin hoặc các kháng sinh thuốc nhóm Quinolon khác
  • Động kinh
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú
  • Trẻ em, trẻ vị thành niên và thanh thiếu niên
  • Thiếu hụt G6PD

Hướng dẫn sử dụng: 

  • Thuốc Kaflovo 500 được sử dụng bằng đường uống.
  • Liều lượng đề nghị cho các trường hợp viêm bàng quang không phức tạp: 250 mg / lần, liên tục trong 3 ngày.
  • Cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận.

Tác dụng phụ: 

  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Tiêu chảy
  • Táo bón
  • Khó tiêu
  • Mất ngủ
  • Đau đầu
  • Ngứa da
  • Phát ban

Cần ngừng sử dụng thuốc khi nhận thấy dấu hiệu phát ban, dị ứng hoặc mẫn cảm. Khi sử dụng thuốc cần giám sát biểu hiện của cơ thể, đặc biệt là các dấu hiệu viêm đại tràng giả mạc. Thông báo với bác sĩ nếu nhận thấy các dấu hiệu nghiêm trọng.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Thuốc có chứa lactose do đó không được sử dụng ở bệnh nhân không dung nạp fructose.
  • Đôi khi thuốc có thể dẫn đến các phản ứng nghiêm trọng, bao gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ và các bệnh lý thần kinh ngoại biên. Do đó, hãy thông báo với bác sĩ nếu nhận thấy các tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Thuốc có thể gây rối loạn tầm thần, tăng áp lực nội sọ, dẫn đến co giật, run rẩy, bồn chồn, mất ngủ, ảo giác, lý lẫn. Do đó khi sử dụng thuốc cần theo dõi phản ứng của cơ thể và thông báo cho bác sĩ nếu có các dấu hiệu nghiêm trọng.
  • Thuốc có thể dẫn đến các dấu hiệu không mong muốn đến hệ thống thần kinh, dẫn đến chóng mặt, ngủ gật, rối loạn thị giác. Do đó không được lái xe hoặc vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.
  • Phụ nữ mang thai, đang cho con bú và trẻ em không được sử dụng thuốc.

4. Pricefil 500 mg – Kháng sinh điều trị viêm bàng quang

  • Nhà sản xuất: Vianex
  • Xuất xứ: Hy Lạp
  • Hoạt chất: Cefprozil
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Công dụng: Điều trị nhiễm khuẩn bàng quang, tiết niệu
  • Giá bán tham khảo: 420.000 Hộp / 2 vỉ x 10 viên
Cách chữa viêm bàng quang ở nữ tại nhà
Pricefil 500 mg là thuốc kháng sinh điều trị viêm bàng quang phổ biến và hiệu quả cao

Pricefil 500 mg là thuốc chữa viêm bàng quang phổ biến, với thành phần chính là Cefprozil hàm lượng 500 mg. Cefprozil là một kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp của thành tế bào vi khuẩn, từ đó tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh.

Chỉ định: 

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm bàng quang cấp.
  • Các dạng nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm phế quản, viêm phổi cấp, nhiễm trùng da và mô mềm.

Chống chỉ định:

  • Dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Pricefil 500 mg được sử dụng thông qua đường uống.
  • Liều lượng đề nghị: 500 mg sau mỗi 24 giờ.

Tác dụng phụ: 

  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày
  • Choáng váng, đau đầu, căng thẳng, mất ngủ, lú lãn, buồn ngủ
  • Đôi khi thuốc có thể dẫn đến vàng da ứ mật, tổn thương gan, thận và các phản ứng sốc phản vệ. Khi gặp các tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ để được hướng dẫn cụ thể.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Cần kiểm tra dị ứng và mẫn cảm trước khi sử dụng thuốc trị viêm bàng quang Pricefil 500 mg. Không được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác, điều này có thể dẫn đến nhiễm trùng chéo và các biến chứng nghiêm trọng khác.
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh tiêu hóa, đặc biệt là viêm ruột.
  • Cần điều chỉnh liều lượng ở người bệnh thận.
  • Không vận hành máy móc hoặc lái xe khi sử dụng.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú chỉ sử dụng thuốc khi nhận được sự đồng ý của bác sĩ.

5. Hagimox 500 mg – Điều trị nhiễm trùng bàng quang

  • Nhà sản xuất: Dược Hậu Giang
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Hoạt chất: Amoxicillin
  • Dạng bào chế: Viên nang cứng
  • Công dụng: Điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm bàng quang
  • Giá bán tham khảo: 116.000 đồng / Hộp 10 vỉ x 10 viên
Triệu chứng viêm bàng quang ở nữ
Hagimox 500 mg được sử dụng để điều trị viêm bàng quang, nhiễm trùng đường tiết niệu và thận

Hagimox 500 mg thường được bác sĩ chỉ định khi người bệnh thắc mắc viêm bàng quang uống thuốc gì. Thành phần chính của thuốc là Amoxicillin hàm lượng 500 mg, có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn, đặc biệt là trực khuẩn Gram âm. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế khả năng tổng hợp mucopeptid của vi khuẩn, từ đó tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh.

Chỉ định: 

  • Viêm bàng quang, nhiễm trùng đường tiết niệu có hoặc không có biến chứng.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp, bệnh lậu, nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn Ecoli.

Chống chỉ định: 

  • Người dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Thuốc Hagimox 500 mg được sử dụng bằng đường uống.
  • Có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn đều được.

Liều lượng đề nghị: 

  • Trẻ em dưới 20 kg: 20 – 40 mg / kg thể trọng / ngày.
  • Trẻ từ 10 – 12 tuổi: 250 mg / lần x 3 lần / ngày.
  • Trẻ từ 12 tuổi và người lớn: 1 viên / lần x 3 lần / ngày.
  • Cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận.

Tác dụng phụ:

  • Phát ban
  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Tiêu chảy
  • Thận trọng khi sử dụng:
  • Cần kiểm tra định kỳ chức năng gan thận trọng thời gian sử dụng thuốc trị viêm bàng quang Hagimox 500 mg.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú chỉ sử dụng thuốc khi nhận được chỉ định của bác sĩ.

6. Ciprofloxacin 500 mg – Thuốc trị viêm bàng quang

  • Nhà sản xuất: Brawn
  • Xuất xứ: Ấn Độ
  • Hoạt chất: Ciprofloxacine
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Công dụng: Điều trị nhiễm trùng thận, bàng quang, tiết niệu
  • Giá bán tham khảo: 110.000 đồng / Hộp 10 vỉ x 10 viên
thuốc trị viêm bàng quang của nhật
Ciprofloxacin 500 mg tiêu diệt vi khuẩn gây viêm bàng quang và ổn định hoạt động của hệ thống tiết niệu

Ciprofloxacin 500 mg là kháng sinh thường được chỉ định khi người bệnh cân nhắc viêm bàng quang uống thuốc gì. Thành phần chính của thuốc là Ciprofloxacine hàm lượng 500 mg, hoạt động bằng cách tiêu diệt vi khuẩn và ổn định hệ thống sinh vật ở bàng quang, tiết niệu.

Chỉ định: 

  • Điều trị viêm bàng quang, nhiễm trùng thận, tiết niệu, cơ quan sinh dục (bao gồm bệnh lậu, viêm phần phụ, viêm tuyến tiền liệt)
  • Các dạng nhiễm trùng tai giữa, viêm xoang, nhiễm trùng xương, da, mô mềm và nhiễm khuẩn máu.

Chống chỉ định:

  • Dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Ciprofloxacin 500 mg được sử dụng bằng đường uống.
  • Liều lượng khuyến cáo: 1 viên / lần / ngày.
  • Liều lượng sử dụng có thể thay đổi phụ thuộc vào chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ:

  • Chóng mặt
  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Đau dạ dày
  • Tiêu chảy
  • Đau đầu
  • Nhịp tim nhanh

Đôi khi thuốc có thể dẫn đến ngất xỉu, bầm tím, cứng khớp, mất khả năng vận động, co giật, đau đầu dữ dội. Nếu nhận thấy các tác dụng phụ này, người bệnh nên thông báo cho bác sĩ để được chăm sóc sức khỏe phù hợp.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Không kết hợp thuốc với các sản phẩm từ sữa hoặc nước trái cây, điều này có thể gây ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc.
  • Đôi khi thuốc có thể dẫn đến tiêu chảy. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng này kéo dài hoặc trở nên nghiêm trọng.
  • Không lái xe hoặc vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú chỉ sử dụng thuốc khi nhận được chỉ định của bác sĩ.

7. Biseptol 480 mg – Thuốc điều trị viêm bàng quang

  • Nhà sản xuất: Pharbaco
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Hoạt chất: Sulfamethoxazole, Trimethoprim
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Công dụng: Điều trị viêm bàng quang do vi khuẩn nhạy cảm
  • Giá bán tham khảo: 133.000 đồng / Hộp 1 vỉ x 30 viên
thuốc trị viêm bàng quang hiệu quả nhất
Biseptol 480 mg là thuốc điều trị viêm bàng quang do các loại vi khuẩn nhạy cảm, chẳng hạn như E Coli

Biseptol 480 mg có thành phần chính là Sulfamethoxazole hàm lượng 400 mg và Trimethoprim hàm lượng 80 mg. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế khả năng tổng hợp acid folic của vi khuẩn và tiêu diệt vi khuẩn. Thuốc cũng mang lại hiệu quả cao đối với vi khuẩn kháng thuốc, do đó, nếu thắc mắc viêm bàng quang uống thuốc gì người  bệnh có thể trao đổi với bác sĩ về Biseptol.

Chỉ định: 

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm bàng quang liên quan đến E. coli, Klebsiella spp, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris hoặc Morganella morganii.
  • Viêm tai giữa, viêm phế quản, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, viêm phổi, tiêu chảy.

Chống chỉ định: 

  • Mẫn cảm hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan nặng.
  • Có tiền sử bệnh lý nghiêm trọng về máu.
  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.

Hướng dẫn sử dụng: 

  • Thuốc được sử dụng bằng đường uống. Uống thuốc ngay sau bữa ăn cùng với nhiều nước để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.
  • Liều lượng đề nghị: 1 viên / lần x 2 lần / ngày. Sử dụng thuốc liên tục trong 10 – 14 ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Tác dụng phụ:

  • Sốt
  • Buồn nôn
  • Tiêu chảy
  • Viêm lưỡi

Đôi khi thuốc có thể dẫn đến giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, vàng da, ứ mật, giảm đường huyết, viêm thận kẽ, soi thận và nhiều tác dụng nghiêm trọng khác. Thông báo với bác sĩ để được chăm sóc sức khỏe phù hợp nhất.

Thận trọng khi dùng:

  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận cần thận trọng khi dùng.
  • Người dễ bị thiếu hụt acid folic, chẳng hạn như người cao tuổi, cần thận trọng khi sử dụng.
  • Phụ nữ mang thai, mất nước, suy dinh dưỡng chỉ sử dụng thuốc khi nhận được sự đồng ý của bác sĩ.

Lưu ý khi sử dụng thuốc điều trị viêm bàng quang

Viêm bàng quang thường được điều trị bằng thuốc kháng sinh. Bác sĩ sẽ dựa vào loại vi khuẩn gây bệnh, mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng và khả năng đáp ứng của người bệnh và chỉ định loại thuốc phù hợp. Cần sử dụng thuốc trị viêm bàng quang theo đúng phác đồ, không tự ý thay đổi loại thuốc hoặc thời gian sử dụng thuốc mà không hỏi ý kiến của bác sĩ.

Bên cạnh đó, để cải thiện các triệu chứng viêm bàng quang, người bệnh cần lưu ý một số vấn đề như:

  • Thực hành thói quen vệ sinh tốt, lau bộ phận sinh dục từ trước ra sau để tránh vi khuẩn xâm nhập vào đường tiết niệu.
  • Uống nhiều nước và chất lỏng để đẩy vi khuẩn ra khỏi bàng quang.
  • Thay đổi biện pháp kiểm soát sinh sản khi bị viêm bàng quang. Phụ nữ không nên sử dụng màng chắn hoặc các chất diệt tinh trùng, điều này có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng.
  • Mặc đồ lót bằng vải cotton và quần áo rộng rãi. Điều này giúp khu vực sinh dục thoáng khí, hạn chế vi khuẩn phát triển và ngăn ngừa nguy cơ viêm bàng quang tái phát.
  • Đi tiểu ngay khi có nhu cầu, không nhịn hoặc trì hoãn nhu cầu đi vệ sinh.
  • Đi tiểu ngay sau khi quan hệ tình dục.

Trao đổi với bác sĩ về vấn đề viêm bàng quang uống thuốc gì, điều này giúp người bệnh có kế hoạch điều trị bệnh hiệu quả nhất. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu nhận thấy các tác dụng phụ không mong muốn, hãy thông báo với bác sĩ để được chăm sóc sức khỏe phù hợp.

Tham khảo thêm:

Top 5 Thuốc Bổ Thận Tốt Nhất Hiện Nay Và Lưu Ý Khi Dùng

Thuốc bổ thận là viên uống hỗ trợ cải thiện chức năng thận, sản phẩm được bày bán khá phổ biến trên thị trường hiện…

Các Loại Thuốc Trị Tiểu Buốt Hiệu Quả Và Phổ Biến Ở Nước Ta

Một số loại thuốc trị tiểu buốt được bác sĩ kê đơn để giảm đau, cải thiện hoạt động của hệ thống tiết niệu và…

Bị Vôi Hóa Tiền Liệt Tuyến Nên Uống Thuốc Gì? Top 4 Loại Tốt Nhất

Bị vôi hóa tiền liệt tuyến nên uống thuốc gì phụ thuộc vào nguyên nhân, loại vôi hóa và mức độ nghiêm trọng của các…

Review 3 Thuốc Bổ Thận Của Pháp Chính Hãng, Chất Lượng

Các loại thuốc bổ thận Pháp chính hãng được người tiêu dùng đánh giá cao về chất lượng có thể kể đến là Haubot, Manfo,...…

Danh Sách 8 Thuốc Bổ Thận Của Nhật Tốt Nhất Và Được Tin Dùng

Thuốc bổ thận của Nhật là sản phẩm được nhiều người lựa chọn sử dụng để khắc phục các vấn đề về thận và cải…

Top 9 Loại Thuốc Điều Trị Sỏi Niệu Quản Tốt, Hiệu Quả Cao

Thuốc điều trị sỏi niệu quản có thể giúp làm tan sỏi và đưa một số viên sỏi từ nhỏ đến trung bình ra khỏi…

4 Thuốc Bổ Thận Cho Người Già Tốt Nhất và Lưu Ý Khi Dùng

Người già thường có chức năng thận suy yếu do ảnh hưởng từ quá trình lão hóa tự nhiên. Ở trường hợp này, chuyên gia…

Top 10 Thuốc Bổ Thận Cho Nữ Phổ Biến, Được Review Tốt

Thuốc bổ thận dành cho nữ có tác dụng chính là bổ thận, cải thiện chức năng thận và các bệnh sinh lý nữ. Hiện…
Chia sẻ
Bỏ qua