Top 6 Thuốc Huyết Áp Của Đức Hiệu Quả Bạn Nên Dùng

Cao huyết áp là bệnh lý rất nhiều người mắc phải hiện nay. Nếu không điều trị kịp thời, người bệnh sẽ gặp nhiều biến chứng nguy hiểm về sức khỏe. Việc dùng thuốc hoàn toàn có thể cải thiện tình trạng này. Vậy cao huyết áp nên uống thuốc gì để cải thiện? Hãy cùng tham khảo loại thuốc huyết áp của Đức sau đây.

Top 6 loại thuốc huyết áp của Đức an toàn, hiệu quả

Huyết áp chính là sự chuyển động của lưu lượng máu được bơm vào tim. Càng nhiều máu bơm vào tim, động mạch càng hẹp lại, chỉ số huyết áp càng cao. Nếu không sớm áp dụng các biện pháp điều trị, tình trạng sức khỏe sẽ suy giảm nghiêm trọng, dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm như đau tim, xơ vữa động mạch, tai biến mạch máu não, đột quỵ,…

Hiện nay, có khá nhiều loại thuốc giúp cải thiện tình trạng huyết áp cao, huyết áp thấp trên thị trường. Trong đó, các loại thuốc huyết áp của Đức luôn được đánh giá cao về hiệu quả.

Viên uống trị huyết áp cao của Đức Adalat Retard

Adalat Retard được sản xuất dưới dạng viên nén. Đây là một trong những loại thuốc điều trị cao huyết áp thường được kê đơn nhiều nhất hiện nay. Thuốc mang đến tác dụng ổn định huyết áp nhanh, ít gây tác dụng phụ.

Adalat Retard là một trong những loại thuốc huyết áp của Đức hiệu quả nhất
Adalat Retard là một trong những loại thuốc huyết áp của Đức hiệu quả nhất

Thành phần:

Mỗi viên uống trị huyết áp cao của Đức Adalat Retard chứa 20mg nifedipine cùng các tá dược: Hypromellose, macrogol 4000, lactose monohydrate, magnesium stearate, oxid sắt đỏ (E 172/C. I. 77491), cellullose vi tinh thể, polysorbate 80, tinh bột ngô, titanium dioxide (E171/C.I. 77891).

Công dụng:

  • Điều trị bệnh huyết áp cao, giúp giữ huyết áp và nhịp tim luôn ở mức ổn định.
  • Điều trị các bệnh về mạch vàng: Đau thắt ngực mãn tính, đau thắt ngực co thắt mạch, đau thắt ngực biến đổi,…
  • Hỗ trợ điều trị bệnh Raynaud nguyên phát hoặc thứ phát.

Hướng dẫn sử dụng:

Liều dùng thuốc Adalat Retard để điều trị bệnh huyết áp có thể gia giảm tùy theo tình trạng sức khỏe, khả năng đáp ứng thuốc của mỗi bệnh nhân. Thông thường, thuốc được chỉ định dùng theo liều lượng như sau:

  • Viên 20mg điều trị tăng huyết áp: Bạn dùng 20mg 1 lần/ngày. Đây là liều thuốc khởi động để kiểm tra mức độ tương thích của thuốc với cơ địa người dùng. Dựa trên khả năng đáp ứng và mức độ nghiêm trọng của bệnh, bác sĩ có thể gia tăng liều lượng theo từng giai đoạn, tối đa 120mg/ngày.
  • Viên 30mg, 60m: Bạn dùng 1 viên/lần/ngày vào thời gian đầu, sau đó có thể gia tăng lên 120mg/ngày.

Tác dụng phụ:

Rất hiếm khi xảy ra các tác dụng khi sử dụng thuốc huyết áp của Đức Adalat. Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp người dùng gặp phải các phản ứng sau:

  • Tác dụng phụ phổ biến: Nhức đầu, phù giãn mạch, buồn nôn, táo bón.
  • Tác dụng phụ ít gặp: Hồi hộp, khó thở, mạch đập nhanh, huyết áp thấp, đau bụng, buồn nôn, khô miệng, phát ban, chuột rút, men gan tăng, rối loạn cương dương, tê cứng người,…
  • Tác dụng phụ rất hiếm gặp: Khó thở, nôn, tắc ruột, viêm loét dạ dày, sốc phản vệ,…

Giá bán tham khảo: 150.000 VND/hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thuốc huyết áp Amlor 5mg của Đức

Amlor 5mg (hay Amlodipine) cũng là một trong những loại thuốc huyết áp của Đức được nhiều người ưa chuộng. Đây là viên uống phù hợp với những người mắc chứng cao huyết áp giai đoạn đầu, thường được các bác sĩ kê đơn phổ biến.

Thuốc cao huyết áp của Đức Amlor được sử dụng khá phổ biến
Thuốc cao huyết áp của Đức Amlor được sử dụng khá phổ biến

Thành phần:

Amlodipine besylate là thành phần chính trong thuốc huyết áp của Đức Amlor. Đây là một chất đối kháng calci thuộc nhóm dehydropyridin, có tác dụng ức chế calci đi qua màng vào cơ tim và cơ trơn mạch máu, ngăn chặn những kênh calci chậm của màng tế bào. Nhờ vậy, trường lực cơ trơn của các tiểu động mạch giảm, kéo theo sức kháng ngoại biên giảm và hạ huyết áp.

Công dụng:

  • Điều trị tăng huyết áp, kiểm soát huyết áp ở mức ổn định.
  • Giảm nguy cơ mắc các bệnh do cao huyết áp gây ra như: Bệnh mạch vành (CHD), nhồi máu cơ tim, đột quỵ,…
  • Giảm triệu chứng đau thắt ngực, khó thở, thiếu máu cơ tim, tắc nghẽn mạch máu, co thắt động mạch vành,… từ đó giảm nguy cơ đột quỵ, tai biến mạch máu não, tử vong.

Hướng dẫn sử dụng:

Để thuốc cao huyết áp của Đức Amlor 5mg phát huy công dụng cao nhất, bạn cần nắm rõ cách sử dụng đúng của loại thuốc này, tránh dùng liều quá cao, quá thấp gây ra tác dụng phụ không mong muốn.

Liều dùng hợp lý nhất, thường được các bác sĩ kê đơn phổ biến như sau:

  • Liều khởi đầu: Uống 5mg amlodipine/lần/ngày.
  • Liều duy trì: Uống từ 5 đến 10mg amlodipine/lần/ngày.
  • Với trẻ em từ 6 đến 17 tuổi: Uống từ 2,5mg – 5mg amlodipine/lần/ngày.

Bên cạnh đó, một số đối tượng không nên sử dụng thuốc huyết áp của Đức Amlor 5mg:

  • Bệnh nhân suy gan, suy thận.
  • Người già; Trẻ em; Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Người có cơ địa mẫn cảm với các thành phần của thuốc huyết áp Amlor.

Giá bán tham khảo: 250.000 VND/Hộp 30 viên.

Xem thêm

Concor – Thuốc cao huyết áp của Đức an toàn, hiệu quả

Concor, hay còn được biết đến với tên gọi Bisoprolol fumarate cũng là loại thuốc trị cao huyết áp hiệu quả, được các bác sĩ khuyên dùng. Viên uống này được sản xuất và phân phối bởi Merk K.G.A.A – Công ty dược phẩm hàng đầu đến từ nước Đức. Hầu hết các chuyên gia và người bệnh đều có đánh giá rất tích cực về loại thuốc này.

Concor 2,5mg thường được các bác sĩ kê đơn trong điều trị cao huyết áp
Concor 2,5mg thường được các bác sĩ kê đơn trong điều trị cao huyết áp

Thành phần:

Bisoprolol fumarate 5mg là thành phần chính trong thuốc huyết áp Concor. Đây là hoạt chất thuộc nhóm chẹn beta, giúp ngăn chặn hoạt động của một số hoạt chất tự nhiên như epinephrine lên tim và các mạch máu, từ đó làm giảm huyết áp, chậm nhịp tim, điều trị cao huyết áp hiệu quả.

Bên cạnh đó, thuốc còn có chứa một số thành phần phụ như: Cellulos vi tinh thể, magnesi stearat, crospovidon, tinh bột ngô, hydeophosphat khan….

Công dụng:

  • Giãn mạch, giảm sức co của cơ tim, qua đó làm hạ huyết áp.
  • Điều trị hiệu quả các bệnh lý về tim mạch như suy tim, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành, giảm nhẹ triệu chứng hồi hộp, mệt mỏi, đau tức ngực, tim đập nhanh, khó thở,…
  • Ngăn ngừa nguy cơ đột quỵ, tai biến mạch máu não,…

Hướng dẫn sử dụng:

  • Người dùng uống từ 5 – 10mg thuốc Concor/ngày, nên dùng vào buổi sáng, trong hoặc sau khi ăn để thuốc phát huy hiệu quả tốt nhất.
  • Không dùng quá 20mg/ngày.

Tác dụng phụ:

Khi sử dụng thuốc huyết áp của Đức Concour, bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Tác dụng phụ phổ biến: Nhịp tim chậm, nhất là với những người có tiền sử suy tim mãn tính, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, mệt mỏi, thân nhiệt thấp,…
  • Tác dụng phụ ít gặp: Đau thắt ngực, co thắt phế quản, yếu cơ, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ,…
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Viêm gan, ngất xỉu, tăng triglycerides, khô mắt, suy giảm thính giác, phát ban, nổi mề đay, viêm mũi dị ứng, ảo giác, rối loạn cương dương,…
  • Tác dụng phụ rất hiếm gặp: Rụng tóc, viêm kết mạc, vảy nến,…

Giá bán tham khảo: 135.000 vnd/ 1 hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thuốc điều trị huyết áp Enalapril AbZ 20mg của Đức

Enalapril AbZ 20mg cũng là một trong những loại thuốc huyết áp của Đức được sử dụng phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, thuốc cần được uống theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ để tránh các tác dụng phụ nguy hiểm.

Thuốc huyết áp của Đức Enalapril AbZ có hiệu quả cao trong điều trị bệnh huyết áp
Thuốc huyết áp của Đức Enalapril AbZ có hiệu quả cao trong điều trị bệnh huyết áp

Thành phần:

Enalapril là thành phần chính trong thuốc điều trị huyết áp của Đức Enalapril AbZ 20mg. Đây là hoạt chất giúp giãn nở mạch máu, giúp máu lưu thông dễ dàng hơn, giúp áp lực của máu lên thành mạch, từ đó làm giảm huyết áp hiệu quả.

Công dụng:

  • Hạ huyết áp, phòng và điều trị bệnh tăng huyết áp hiệu quả.
  • Điều trị bệnh suy tim, ngăn ngừa suy tim phát triển nặng hơn, hỗ trợ điều trị rối loạn chức năng tâm thất trái.
  • Tăng cường chức năng thận, phòng chống bệnh đái tháo đường.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Dùng thuốc 1 – 2 lần/ngày trong hoặc sau khi ăn chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Khi uống, cần sử dụng thìa hoặc thiết bị đo để đảm bảo dùng đúng liều lượng quy định theo tình trạng sức khỏe và cơ địa của mỗi người.
  • Để điều trị tăng huyết áp, có thể mất 2 – 3 tuần để thuốc phát huy hiệu quả hoàn toàn. Vì vậy, người bệnh nên kiên trì dùng đủ liệu trình bác sĩ quy định.

Tác dụng phụ:

Một số ít người dùng có thể gặp phải tác dụng phụ trong quá trình sử dụng thuốc, điển hình như:

  • Phát ban, khó thở.
  • Sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng, tăng cân nhanh chóng.
  • Mệt mỏi, đau nhức người, khát nước, chán ăn, tim đập nhanh.
  • Sốt, ớn lạnh, cúm, da dẻ nhợt nhạt.
  • Vàng da, vàng mắt.

Tỷ lệ xuất hiện các phản ứng trên sau khi dùng thuốc rất thấp. Tuy nhiên, chúng khá nguy hiểm nên nếu phát hiện bản thân có những triệu chứng trên, hãy lập tức liên hệ chuyên gia y tế để được tư vấn.

Giá bán tham khảo: Thuốc huyết áp của Đức Enalapril AbZ 20mg có giá khá rẻ, chỉ 50.000 VND/hộp 30 viên.

Thuốc huyết áp của Đức Metohexal 100mg

Metohexal 100mg là viên uống thường được sử dụng phổ biến trong điều trị huyết áp cao, suy tim, đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim. Thuốc được nhiều chuyên gia, bệnh nhân đánh giá cao về hiệu quả.

Metohexal được nhiều chuyên gia, người bệnh đánh giá cao về hiệu quả điều trị cao huyết áp
Metohexal được nhiều chuyên gia, người bệnh đánh giá cao về hiệu quả điều trị cao huyết áp

Thành phần:

Mỗi viên nén Metohexal chứa 100mg Metoprolol. Đây là hoạt chất thuộc nhóm chẹn beta, hoạt động theo cách ngăn chặn các hoạt động của chất hóa học tự nhiên, hạn chế ảnh hưởng của chúng đến tim và các mạch máu, từ đó làm hạ huyết áp, giảm áp lực lên tim.

Công dụng:

Điều trị bệnh huyết áp cao hiệu quả, thuốc có thể được sử dụng riêng biệt hoặc kết hợp cùng một số loại thuốc hạ huyết áp khác.

  • Hỗ trợ điều trị lâu dài bệnh suy tim, loạn nhịp tim, đau thắt ngực,…
  • Điều trị duy trì bệnh hồi hộp do cường giáp, nhồi máu cơ tim,…
  • Phòng và điều trị tai biến mạch máu não, đau nửa đầu, rối loạn thần kinh,…

Hướng dẫn sử dụng:

Đối với bệnh nhân mắc bệnh huyết áp cao, uống 50 mg/ngày, chia làm 1 – 2 lần sau khi ăn. Sau khi đã làm quen với các hoạt chất trong thuốc, có thể tăng liều lên 100 – 200 mg/ngày theo hướng dẫn của bác sĩ. Tuy nhiên, liều lượng không được vượt quá 400 mg/ngày.

Tác dụng phụ:

Trong quá trình sử dụng thuốc Metohexal 100mg, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Nhức đầu, thường xuyên có cảm giác hoa mắt, chóng mặt, trí nhớ suy giảm.
  • Đau bụng, chướng bụng, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn.
  • Phát ban, nổi mẩn, dị ứng da.
  • Giảm nhịp tim, suy tim xung huyết.

Nếu gặp phải bất cứ tác dụng phụ nào kể trên, hãy nhanh chóng liên hệ bác sĩ chuyên khoa để được hỗ trợ kịp thời. Tuyệt đối không tiếp tục sử dụng thuốc, tránh các ảnh hưởng xấu tới sức khỏe, tính mạng.

Giá bán tham khảo: Liên hệ trực tiếp với các nhà thuốc trên toàn quốc để biết mức giá chính xác.

Micardis Plus 40mg – Thuốc điều trị cao huyết áp của Đức

Micardis Plus 40mg là loại thuốc trị tăng huyết áp hiệu quả đến từ hãng Boehringer Ingelheim của Đức. Thuốc được các bác sĩ trên toàn thế giới đánh giá cao và sử dụng phổ biến khi điều trị cho bệnh nhân có vấn đề về huyết áp.

Micardis Plus 40mg là loại thuốc trị tăng huyết áp hiệu quả đến từ nước Đức
Micardis Plus 40mg là loại thuốc trị tăng huyết áp hiệu quả đến từ nước Đức

Thành phần:

Trong 1 viên nén thuốc Micardis Plus 40mg có chứa:

  • Telmisartan 40 ms và hydrochlorothiazide 12.5mg
  • Tá dược: Meglumine, sodium hydroxide, povidone, sorbitol, microcristalline cellulose, magnesium stearate, sodium starch glycolate, oxit sắt đỏ, lactose monohydrate, maize starch.

Công dụng:

  • Điều trị cao huyết áp vô căn.
  • Hỗ trợ điều trị hiện tượng tim đập nhanh, hồi hộp, trí nhớ suy giảm.
  • Kích thích khí huyết lưu thông dễ dàng hơn, ngăn ngừa sự hình thành các cục máu đông, giảm áp lực lên thành mạch.

Hướng dẫn sử dụng:

Người dùng nên uống thuốc huyết áp của Đức Micardisd Plus 1 lần/ngày sau khi ăn. Micardisd Plus 40/12,5 mg được dùng khi bệnh nhân đã sử dụng Micardis 40mg hoặc hydrochlorothiazide nhưng vẫn không kiểm soát được huyết áp.

Trong trường hợp bệnh nhân mắc huyết áp cao nghiêm trọng, có thể gia tăng liều lượng bằng cách sử dụng Micardisd Plus 80/12,5 mg

Tác dụng phụ:

  • Tiểu giắt
  • Sưng phù người, tăng cân không kiểm soát.
  • Đau lưng, nhức mỏi toàn thân.
  • Đau xoang, nhức đầu, sổ mũi.
  • Tiêu chảy.

Giá bán tham khảo: Micardisd Plus 40/12,5 mg hiện đang được bán tại hầu hết các nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá tham khảo 340.000 VND/hộp 30 viên.

Lưu ý khi sử dụng thuốc huyết áp của Đức

Mặc dù các loại thuốc huyết áp của Đức kể trên mang lại hiệu quả rất cao trong việc điều trị bệnh nhưng chúng cũng tiềm ẩn nhiều ảnh hưởng xấu nếu không được sử dụng đúng cách. Vì vậy, trong quá trình dùng thuốc, người bệnh cần ghi nhớ những lưu ý sau:

  • Uống thuốc đều đặn, đúng giờ theo chỉ dẫn của bác sĩ, không bỏ dở liệu trình. Nên uống vào buổi sáng để thuốc được hấp thụ tốt nhất vào cơ thể.
  • Không bỏ dở liệu trình ngay cả khi nhận thấy huyết áp đã ổn định, bởi việc tự ý ngưng thuốc khi chưa có sự chỉ dẫn của bác sĩ có thể khiến huyết áp tăng cao đột ngột, gây tai biến, đột quỵ,…
  • Không tự ý mua thuốc hoặc dùng chung đơn thuốc với người khác bởi tình trạng bệnh lý, cơ địa của mỗi người một khác. Việc dùng chung thuốc có thể gây nguy hiểm tới tính mạng.
  • Bên cạnh việc uống thuốc điều trị huyết áp, người bệnh nên kết hợp xây dựng một chế độ sinh hoạt, ăn uống lành mạnh, không nên ỷ lại vào thuốc.
  • Trong quá trình sử dụng, nếu nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, cần nhanh chóng hỏi ý kiến của bác sĩ để được tư vấn, tránh các hậu quả xấu tới sức khỏe.
  • Huyết áp không phải là bệnh lý có thể trị dứt điểm. Bên cạnh sử dụng thuốc, người bệnh nên chủ động dùng thêm các dòng thực phẩm bổ trợ giúp kiểm soát huyết áp tốt, tránh phụ thuộc vào thuốc đặc trị, gây ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể về sau. Hiện có rất nhiều thực phẩm hỗ trợ cân bằng huyết áp lành tính được chuyên gia khuyên dùng bạn đọc có thể chủ động tìm hiểu.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc huyết áp của Đức, hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn.

CÙNG CHUYÊN MỤC

Huyết Áp Cao Và Rối Loạn Tiền Đình: Mối Quan Hệ Và Cách Phân Biệt

Huyết Áp Cao Và Rối Loạn Tiền Đình Có Mối Quan Hệ Thế Nào?

Huyết áp cao và rối loạn tiền đình là những bệnh mãn tính khá phổ biến và nhiều người thường nhầm lẫn chúng với nhau…

4 Thuốc Điều Trị Tăng Huyết Áp Cho Người Tiểu Đường Hiệu Quả

Nếu bị tiểu đường và tăng huyết áp cùng một lúc, ngoài việc kiểm soát lượng đường trong máu thì việc duy trì chỉ số…

Đâu Là Thuốc Huyết Áp Hàn Quốc An Toàn, Hiệu Quả Nhất?

Chỉ số huyết áp là yếu tố quan trọng, phản ánh tình trạng sức khỏe của một người. Nếu huyết áp của bạn đang gặp…
Bệnh Huyết Áp Cao Gây Đau Đầu Không? Điều Trị Thế Nào?

Bệnh Huyết Áp Cao Gây Đau Đầu Không? Điều Trị Thế Nào?

Huyết áp cao gây đau đầu là tình trạng phổ biến, đây được xem là dấu hiệu sớm của tai biến mạch máu não (đột…
5+ Cách Xử Lý Huyết Áp Tăng Đột Ngột An Toàn, Tránh Biến Chứng

5+ Cách Xử Lý Huyết Áp Tăng Đột Ngột An Toàn, Tránh Biến Chứng

Huyết áp tăng gây nên nhiều triệu chứng như mệt mỏi, chóng mặt, đau tức ngực… điều này đặc biệt nguy hiểm khi bệnh nhân…

Top 8 Thuốc Huyết Áp Của Mỹ Chuyên Gia Khuyên Dùng Hiện Nay

Huyết áp không ổn định là tình trạng có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch…
Vì Sao Huyết Áp Cao Dẫn Đến Đột Quỵ? Phòng Tránh Thế Nào?

Vì Sao Huyết Áp Cao Dẫn Đến Đột Quỵ? Phòng Tránh Thế Nào?

Tăng huyết áp là nguy cơ hàng đầu dẫn đến tai biến mạch máu não (đột quỵ) khiến bệnh nhân bại liệt, thậm chí là…
Huyết Áp Cao Tim Đập Nhanh Do Đâu? Điều Trị Và Phòng Ngừa

Huyết Áp Cao Tim Đập Nhanh Do Đâu? Điều Trị Và Phòng Ngừa

Chỉ số huyết áp và nhịp tim luôn có sự liên quan chặt chẽ với nhau, thường có tác động hai chiều qua lại. Nếu…
Chia sẻ
Bỏ qua