7 Loại Thuốc Chữa Ung Thư Phổi Tốt Và Mới Nhất Hiện Nay

Các loại thuốc chữa ung thư phổi được chỉ định nhằm cải thiện các triệu chứng ung thư và kéo dài thời gian sống cho người bệnh. Điều quan trọng là sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn và liệu trình để đảm bảo hiệu quả điều trị cũng như ngăn ngừa các rủi ro liên quan. Dưới đây DrVitamin sẽ cập nhật một số thuốc trị ung thư phổi tốt nhất, người bệnh có thể tham khảo.

Thuốc chữa ung thư phổi
Thuốc chữa ung thư phổi được sử dụng để kiểm soát các triệu chứng và kéo dài thời gian sống của người bệnh

7 loại thuốc chữa ung thư phổi hiệu quả nhất hiện nay

Các phương pháp điều trị chính đối với ung thư phổi bao gồm phẫu thuật cắt bỏ khối u, hóa trị, xạ trị để tiêu diệt các tế bào ung thư. Đôi khi bác sĩ có thể đề nghị người bệnh sử dụng các phương pháp điều trị ung thư mới, bao gồm sử dụng thuốc nhắm mục tiêu và liệu pháp miễn dịch để làm chậm hoặc ngăn ngừa sự phát triển của ung thư.

Điều quan trọng khi được chẩn đoán ung thư phổi là đến bệnh viện và điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn. Tùy thuộc vào các trường hợp cụ thể, bác sĩ có thể chỉ định các phương pháp hoặc loại thuốc chữa ung thư phổi phù hợp với người bệnh. Dưới đây là một số thuốc chữa ung thư phổ biến, chất lượng nhất, người bệnh có thể tham khảo.

1. Carboplatin – Thuốc trị ung thư phổi phổ biến

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
  • Thành phần chính: Carboplatin

Carboplatin là một loại thuốc hóa trị được sử dụng để điều trị ung thư. Thuốc hoạt động bằng cách liên kết với DNA gây tổn thương tế bào, khiến tế bào không thể sinh sản. Điều này khiến tế bào ung thư không thể phân chia, từ đó ngăn ngừa các triệu chứng và rủi ro liên quan.

Carboplatin là thuốc chữa ung thư phổi phổ biến, ít gây ảnh hưởng đến thận, thính giác và hệ thống thần kinh. Tuy nhiên, Carboplatin không chỉ tiêu diệt các tế bào ung thư mà cũng gây ảnh hưởng đến các tế bào bình thường đang phát triển và phân chia.

thuốc trị ung thư phổi
Carboplatin được sử dụng để điều trị ung thư phổi và một số dạng ung thư khác

Chỉ định sử dụng Carboplatin:

  • Điều trị ung thư phổi, kể cả ung thư phổi tế bào nhỏ và ung thư phổi không tế bào nhỉ
  • Ung thư buồng trứng
  • Ung thư đầu cổ
  • Khối u não và khối u nguyên bào thần kinh
  • Ung thư tinh hoàn, ung thư bàng quang
  • Khối u nguyên bào võng mạc tiến triển hoặc tái phát ở trẻ em

Chống chỉ định:

  • Dị ứng với Carboplatin hoặc các sản phẩm có chứa platinum-containing
  • Suy tủy xương (suy giảm hệ thống tạo máu)
  • Phụ nữ mang thai, có có dự định mang thai hoặc đang cho con bú

Hướng dẫn sử dụng:

  • Carboplatin được sử dụng dưới dạng truyền tĩnh mạch bằng cách nhỏ thuốc từ từ và trực tiếp trong 15 phút hoặc lâu hơn.
  • Bác sĩ sẽ xác định liều lượng thuốc phù hợp dựa trên cân nặng, chiều cao, chức năng thận và sức khỏe tổng thể của người bệnh.
  • Thuốc có thể được sử dụng độc lập hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để tăng cường hiệu quả điều trị.
  • Trước và sau khi sử dụng Carboplatin, bác sĩ có thể đề nghị người bệnh sử dụng thuốc giảm buồn nôn và nôn.

Tác dụng phụ:

  • Chảy máu và giảm tế bào máu, bao gồm giảm hồng cầu, tiểu cầu. Đôi khi các triệu chứng có thể nghiêm trọng đến mức cần truyền máu. Người bệnh nên thông báo cho bác sĩ ngay khi nhận thấy các vết bầm tím hoặc chảy máu bất thường.
  • Làm tăng nguy cơ nhiễm trùng.
  • Phản ứng dị ứng đe dọa đến tính mạng trong và sau khi điều trị.
  • Suy giảm chức năng gan.
  • Mất thính giác hoặc ù tai.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Phụ nữ mang thai, dự định mang thai hoặc đang cho con bú nên thông báo với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
  • Thông báo với bác sĩ nếu đang sử dụng các loại thuốc trị ung thư phổi khác.
  • Nếu có bất cứ vấn đề y tế nào khác, chẳng hạn như thủy đậu, zona, các vấn đề thính giác, nhiễm trùng, bệnh thận, hãy thông báo cho bác sĩ để được chăm sóc sức khỏe phù hợp nhất.

2. Gemcitabine – Thuốc chữa ung thư phổi mới nhất

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
  • Dạng bào chế: Bột khô dạng pha tiêm
  • Thành phần: Gemcitabine Hydrochloride

Gemcitabine là thuốc chữa ung thư phổi, ung thư tuyến tụy, ung thư buồng trứng và ung thư vú. Đôi khi thuốc được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác hoặc phương pháp điều trị khác để tăng cường hiệu quả điều trị.

thuốc chữa ung thư phổi giai đoạn cuối
Gemcitabine thường được sử dụng kết hợp với các loại thuốc chữa ung thư phổi khác để tăng cường hiệu quả

Chỉ định:

  • Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ
  • Điều trị ung thư bàng quang, ung thư vú và ung thư dạng tuyến

Chống chỉ định:

  • Bệnh thận
  • Bệnh gan, đặc biệt là suy gan
  • Nghiện rượu
  • Điều trị bức xạ
  • Phụ nữ mang thai hoặc có ý định mang thai
  • Nam giới có ý định thụ thai để tránh gây hại cho thai nhi
  • Phụ nữ đang cho con bú

Hướng dẫn sử dụng:

  • Gemcitabine được sử dụng bằng cách truyền vào tĩnh mạch tại bệnh viện hoặc phòng khám.
  • Hãy thông báo cho bác sĩ nếu cảm thấy đau rát, nhứt hoặc sưng khi tiêm thuốc.
  • Nếu thuốc dính vào da, hãy rửa da bằng xà phòng và nước ấm.
  • Gemcitabine có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và chảy máu. Do đó, người bệnh cần kiểm tra y tế thường xuyên để đảm bảo hiệu quả.

Tác dụng phụ:

Gọi cho bác sĩ ngay nếu nhận thấy các dấu hiệu:

  • Đau đầu, thay đổi tâm thần, lú lẫn, co giật, thị lực kém.
  • Có vết loét trong miệng, khó ăn, khó nuốt hoặc có vết loét trong miệng
  • Đỏ da nghiêm trọng, bong tróc da, chảy nước.
  • Ảnh hưởng đến sức khỏe gan, dẫn đến chán ăn, đau dạ dày, ngứa, nước tiểu sẫm màu.
  • Số lượng tế bào máu thấp, sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, lở loét trên da, tay chân lạnh.
  • Tích tụ chất lỏng bên trong hoặc xung quanh phổi, dẫn đến đau đớn khi thở, khó thở, thở khò khè, thở hổn hển, nhịp tim nhanh.
  • Có dấu hiệu tổn thương tế bào hồng cầu, chẳng hạn như bầm tím, chảy máu, da nhợt nhạt, tiêu chảy ra máu, nước tiểu có màu đỏ.

3. Tecentriq – Thuốc ức chế miễn dịch điều trị ung thư phổi

  • Nhóm thuốc: Kháng thể đơn dòng chống PD-1
  • Dạng bào chế: Dung dịch truyền tĩnh mạch sau khi pha
  • Thành phần chính: Atezolizumab

Tecentriq là một kháng thể đơn dòng gây ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch của cơ thể, chống lại các tế bào khối u. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn tương tác của PD-1 / PD-L1 (một loại protein của tế bào miễn dịch và một số tế bào ung thư) nhằm bảo vệ hệ thống miễn dịch và chống lại ung thư.

thuốc chữa ung thư phổi mới nhất
Thuốc Tecentriq hoạt động bằng cách thay đổi hệ thống miễn dịch và ngăn tế bào ung thư phát triển

Chỉ định sử dụng:

  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ
  • Ngăn ngừa ung thư phổi tái phát sau khi đã phẫu thuật cắt bỏ
  • Điều trị ung thư bàng quang, ung thư đường tiết niệu
  • Điều trị ung thư gan đã lan rộng hoặc ngăn ngừa ung thư tái phát sau phẫu thuật

Tecentriq có thể được sử dụng độc lập để điều trị ung thư phổi giai đoạn đầu hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị ung thư phổi giai đoạn cuối.

Chống chỉ định:

  • Nhiễm trùng
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch, chẳng hạn như viêm đại tràng, bệnh lupus ban đỏ, bệnh Crohn
  • Đã từng cấy ghép nội tạng
  • Rối loạn nhịp thở
  • Bệnh gan
  • Rối loạn thần kinh, chẳng hạn như bệnh nhược cơ
  • Phụ nữ mang thai không được sử dụng thuốc.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Tecentriq được truyền vào tĩnh mạch, thường là 2 – 4 tuần / lần.
  • Thuốc thường được truyền từ từ trong 60 phút.
  • Bác sĩ có thể đề nghị sử dụng các loại thuốc khác trước hoặc sau khi sử dụng Tecentriq để phòng ngừa các biến chứng và tác dụng phụ liên quan.

Tecentriq giúp tăng cường hệ thống miễn dịch chống lại các khối u, tuy nhiên thuốc cũng gây ảnh hưởng đến các cơ quan khỏe mạnh bình thường. Do đó, người bệnh cần được chăm sóc sức khỏe thường xuyên khi sử dụng Tecentriq để tránh các vấn đề sức khỏe liên quan.

Tác dụng phụ:

  • Chóng mặt
  • Choáng váng
  • Ớn lạnh
  • Sốt
  • Ngứa da
  • Đau cổ hoặc lưng
  • Khó thở
  • Sưng mặt

Thông báo cho bác sĩ ngay khi:

  • Đau ngực hoặc nhịp tim không đều
  • Sưng mắt cá chân
  • Đau bụng dữ dội
  • Buồn nôn, nôn
  • Có các vấn đề thần kinh, chẳng hạn như tăng nhạy cảm với ánh sáng, lú lẫn, yếu có, tê hoặc ngứa ran ở bàn tay
  • Rối loạn nội tiết tố, chẳng hạn như đau đầu thường xuyên, chóng mặt, cảm thấy mệt mỏi, thay đổi tâm trạng, táo bón, tóc rụng, tăng cân hoặc giảm cân

4. Opdivo – Thuốc chữa ung thư phổi mới nhất

  • Nhóm thuốc: Kháng thể đơn dòng chống PD-1
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
  • Thành phần chính: Nivolumab

Opdivo là thuốc chống ung thư được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để can thiệp vào sự phát triển của lây lan của các tế bào ung thư. Thuốc Opdivo là thuốc chữa ung thư phổi giai đoạn cuối, thường được sử dụng khi các tế bào ung thư đã di căn đến các vị trí khác trong cơ thể.

Giá thuốc điều trị trúng đích ung thư phổi
Opdivo thường được sử dụng khi các tế bào ung thư đã di căn đến nơi khác trong cơ thể

Chỉ định sử dụng:

  • Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển
  • Khối u trung biểu mô màng phổi
  • Ung thư da ác tính
  • Ung thư thận

Trước khi sử dụng thuốc người bệnh nên thông báo cho bác sĩ nếu:

  • Đang điều trị hóa trị hoặc xạ trị
  • Rối loạn hệ thống thần kinh, chẳng hạn như bệnh nhược cơ
  • Rối loạn chức năng gan
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch, chẳng hạn như bệnh lupus ban đỏ, bệnh Crohn, viêm loét đại tràng
  • Đã từng cấy ghép nội tạng
  • Phụ nữ mang thai hoặc dự định mang thai
  • Phụ nữ đang cho con bú

Hướng dẫn sử dụng:

  • Thuốc chữa ung thư phổi Opdivo được sử dụng bằng cách truyền vào tĩnh mạch trong vòng 30 – 90 phút, 2 – 4 tuần / lần.
  • Người bệnh có thể cần sử dụng kết hợp với nhiều loại thuốc khác để tăng cường hiệu quả và hạn chế các rủi ro liên quan. Bác sĩ có thể chỉ định thời gian và liều lượng thuốc phù hợp nhất với mỗi người bệnh.

Tác dụng phụ:

  • Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chán ăn, tiêu chảy hoặc táo bón
  • Lở miệng, thay đổi vị giác
  • Ngứa da, nổi mề đay, phát ban, nổi mẩn đỏ
  • Tê, ngứa da, đau rát ở tay hoặc chân
  • Sốt và đau nhức cơ thể
  • Có các triệu chứng cảm lạnh, chẳng hạn như sổ mũi, nghẹt mũi, ho, đau họng
  • Đau đầu, chóng mặt, tăng huyết áp
  • Giảm cân

Đôi khi thuốc Opdivo có thể dẫn đến phản ứng dị ứng và gây ảnh hưởng đến tính mạnh. Do đó, người bệnh cần thông báo với bác sĩ ngay khi cảm thấy chóng mặt, choáng váng, đau đầu, đau cổ, ớn lạnh và sốt.

5. Avastin – Thuốc ức chế VEGF / VEGFR điều trị ung thư phổi

  • Nhóm thuốc: Thuốc ức chế VEGF / VEGFR
  • Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền
  • Thành phần chính: Bevacizumab

Avastin là thuốc chữa ung thư phổi và tác động vào hệ thống miễn dịch, nhằm can thiệp vào sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể. Thuốc thường được chỉ định để điều trị các khối u phổi, khối y não, ung thư thận, gan, ruột kết, cổ tử cung, buồng trứng hoặc ống dẫn trứng.

Đôi khi, Avastin cũng được chỉ định sử dụng điều trị ung thư màng lót các cơ quan nội tạng. Thuốc được sử dụng như một phần kết hợp của các phác đồ điều trị ung thư.

Thuốc hỗ trợ ung thư phổi của Nhật
Thuốc chữa ung thư phổi Avastin ngăn chặn tế bào ung thư phát triển, từ đó kéo dài tuổi thọ của người bệnh

Chỉ định sử dụng:

  • Điều trị bước một cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư di căn hoặc tái phát sau khi điều trị
  • Điều trị ung thư vú di căn, ung thư tế bào thần tiến triển và u nguyên bào thần kinh đệm

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm hoặc quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Bệnh nhân có ung thư di căn đến hệ thần kinh trung ương

Hướng dẫn sử dụng:

  • Thuốc điều trị ung thư phổi Avastin được sử dụng thông qua đường tiêm trực tiếp bởi bác sĩ hoặc nhân viên y tế.
  • Hãy thông báo cho bác sĩ nếu cảm thấy chóng mặt, buồn nôn, choáng váng, đổ mồ hôi, khó thở, đau ngực trong khi tiêm thuốc.
  • Thuốc được sử dụng 2 – 3 tuần / lần và người bệnh cần được kiểm tra y tế thường xuyên để tránh các tác dụng phụ không  mong muốn.

Tác dụng phụ:

  • Chảy máu cam hoặc chảy máu trực tràng
  • Huyết áp cao
  • Đau đầu
  • Đau lưng
  • Khô hoặc chảy nước mắt
  • Da khô hoặc bong tróc da
  • Sổ mũi
  • Hắt hơi
  • Thay đổi cảm nhận về hương vị

Thận trọng khi sử dụng:

  • Avastin có thể khiến người dùng dễ chảy máu hơn, do đó nếu cần phẫu thuật hãy thông báo với bác sĩ để tránh các rủi ro nghiêm trọng.
  • Gọi cho bác sĩ nếu nhận thấy dấu hiệu chảy máu đường tiêu hóa, chóng mặt, đau dạ dày dữ dội, phân có màu đen hoặc hắn ín.

6. Paclitaxel – Thuốc chữa ung thư phổi giai đoạn cuối

  • Nhóm thuốc: Thuốc ức chế phân bào
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm tĩnh mạch
  • Thành phần: Paclitaxel

Paclitaxel được chỉ định để điều trị ung thư phổi, ung thư vú, ung thư buồng trứng. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị Sarcoma Kaposi (một loại khối u mạch máu) liên quan đến bệnh AIDS. Đôi khi Paclitaxel cũng được sử dụng như thuốc chữa ung thư phổi giai đoạn cuối khi các phương pháp điều trị khác không mang lại hiệu quả.

Thuốc giảm ho cho người ung thư phổi
Paclitaxel được sử dụng để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ

Chỉ định:

  • Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ
  • Điều trị ung thư vú, ung thư buồng trứng di căn
  • Điều trị các khối u mạch máu ác tính ở bệnh nhân AIDS

Chống chỉ định:

  • Người quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là Cremophor EL.
  • Không dùng cho bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính thấp hơn 1.500 / mm3 hoặc có dấu hiệu rối loạn thần kinh vận động.
  • Dị ứng với thầu dầu.
  • Có vấn đề về tim hoặc bệnh gan.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Hướng dẫn sử dụng thuốc:

  • Thuốc chữa ung thư phổi Paclitaxel được sử dụng bằng cách truyền vào tĩnh mạch bởi bác sĩ hoặc nhân viên y tế.
  • Thuốc cần được truyền từ từ và có thể mất từ 3 – 24 giờ để truyền xong.
  • Thông thường thuốc sẽ được sử dụng 2 – 3 lần / tuần hoặc sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
  • Đôi khi bác sĩ có thể chỉ định các loại thuốc khác để phòng ngừa dị ứng cũng như hạn chế các tác dụng phụ liên quan đến Paclitaxel.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh sẽ được theo dõi huyết áp, nồng độ oxy trong máu, chức năng thận và các dấu hiệu quan trọng khác để tránh các rủi ro liên quan khi sử dụng thuốc.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu cảm thấy đau đớn, bỏng rát, đau hoặc sưng xung quanh khu vực tiêm IV khi sử dụng Paclitaxel.

Tác dụng phụ:

  • Thiếu máu
  • Cảm thấy mệt mỏi, yếu ớt, choáng váng
  • Sốt, ớn lạnh hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng
  • Sưng mặt, bàn tay hoặc bàn chân
  • Xuất hiện các vết loét bên trong hoặc xung quanh miệng
  • Đau cơ hoặc đau khớp
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
  • Đau hoặc kích ứng tại vị trí tiêm

Thận trọng trước khi sử dụng:

  • Không sử dụng chất có cồn hoặc các sản phẩm gây ra cảm giác say khi sử dụng Paclitaxel.
  • Tránh tiếp xúc gần với bệnh nhân bị nhiễm trùng. Hãy thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu nhận thấy các dấu hiệu nhiễm trùng.
  • Hạn chế các hoạt động có thể dẫn đến chảy máu, chấn thương.

Thuốc chữa ung thư phổi Paclitaxel có thể làm giảm các tế bào máu giúp cơ thể chống lại nhiễm trùng và giúp máu động lại. Điều này khiến người bệnh dễ bị nhiễm trùng hoặc chảy máu dễ dàng hơn. Do đó, hãy gọi cho bác sĩ ngay khi nhận thấy các dấu hiệu chảy máu bất thường hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, đau họng, ho, lỡ miệng.

7. Alimta – Thuốc trị ung thư phổi giai đoạn 4

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống dị hóa
  • Dạng bào chế: Bột đông khô pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền vào tĩnh mạch
  • Thành phần: Pemetrexed

Alimta là thuốc điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, không vảy hoặc các khối u trung biểu mô màng phổi ác tính. Đôi khi Alimta cũng được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị các tế bào nhỏ di căn hoặc không di căn.

Bài thuốc chữa ung thư phổi di căn hạch
Alimta thường được sử dụng kết hợp với nhiều loại thuốc khác nhằm tăng cường hiệu quả điều trị ung thư phổi

Chỉ định sử dụng:

  • Điều trị ung thư phổi tiến triển hoặc di căn
  • Điều trị ung thư trung biểu mô màng phổi ác tính không đáp ứng các phương pháp điều trị khác
  • Kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị ung thu gan, ung thư buồng trứng, ung thư vú

Chống chỉ định:

  • Bệnh thận
  • Đang điều trị bức xạ
  • Phụ nữ mang thai hoặc dự định mang thai và đang cho con bú
  • Nam giới cần thực hiện biện pháp tránh thai để tránh gây ảnh hưởng đến thai nhi

Hướng dẫn sử dụng:

  • Alimta được sử dụng bằng cách truyền vào tĩnh mạch bởi bác sĩ hoặc nhân viên y tế. Liều lượng thông thường là 3 tuần / lần hoặc theo chỉ định của bác sĩ để đạt hiệu quả tốt nhất.
  • Bác sĩ có thể đề nghị người bệnh sử dụng vitamin B12 hoặc chất bổ sung acid folic để ngăn ngừa các tác dụng phụ liên quan. Ngoài ra, người bệnh cũng được đề nghị sử dụng steroid để ngăn ngừa các tác dụng phụ nghiêm trọng của Alimta.

Tác dụng phụ:

  • Cảm thấy đau đầu mệt mỏi hoặc khó thở
  • Chán ăn, sụt cân
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón

Thông báo cho bác sĩ nếu nhận thấy các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Tiểu ít hoặc không đi tiểu
  • Ho, sốt, khó thở
  • Sửng đỏ hoặc phồng rộp da
  • Số lượng tế bào máu thấp, dẫn đến sốt, ớn lạnh, lở miệng, loét da, chảy máu bất thường, tay chân lạnh

Thận trọng khi sử dụng:

Alimta có thể gây tổn thương thân, đặc biệt là khi sử dụng cùng với thuốc chống nhiễm trùng, loãng xương, chống thải ghép nội tạng, huyết áp cao, đau hoặc viêm khớp. Do đó, không tự ý kết hợp các loại thuốc và thông báo cho bác sĩ để được hướng dẫn cụ thể.

Lưu ý khi sử dụng thuốc trị ung thư phổi

Các loại thuốc chữa ung thư phổi được sử dụng để làm chậm quá trình phát triển của tế bào ung thư, ngăn ngừa ung thư di căn và giảm tỷ lệ tử vong. Điều quan trọng là đến bệnh viện để được chăm sóc sức khỏe phù hợp và sử dụng thuốc theo đúng liệu trình của bác sĩ điều trị.

Ngoài ra, để tăng cường hiệu quả và ngăn ngừa các rủi ro liên quan, người bệnh cần lưu ý một số vấn đề như:

  • Bỏ thuốc lá có thể tăng cường sức khỏe tổng thể, ngăn ngừa các triệu chứng ung thư phổi trở nên nghiêm trọng hơn
  • Thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh, nhiều trái cây, rau xanh
  • Tránh các hóa chất độc hại, môi trường nhiều hóa chất hoặc bụi mịn

Các loại thuốc trị ung thư phổi mang lại hiệu quả cao khi sử dụng đúng cách và đúng liệu trình được chỉ định. Bên cạnh đó, người bệnh cần thay đổi lối sống và chế độ ăn uống để tăng cường sức khỏe tổng thể và ngăn ngừa ung thư trở nên nghiêm trọng hơn. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu nhận thấy các tác dụng phụ không mong muốn, vui lòng thông báo với bác sĩ để được chăm sóc sức khỏe phù hợp.

Tham khảo thêm:

Viêm Màng Phổi Uống Thuốc Gì? 7 Loại Tốt Nhất Hiện Nay

Viêm màng phổi uống thuốc gì phụ thuộc vào nguyên nhân gây bệnh và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Người bệnh có…

Top 7 Thuốc Bổ Phổi Của Đức Chất Lượng, Được Review Tốt

Các loại thuốc bổ phổi của Đức góp phần hỗ trợ đường hô hấp, tăng cường chức năng phổi và góp phần ổn định sức…

Top 4 Loại Thuốc Bổ Phổi Của Nga Tốt, Bác Sĩ Khuyên Dùng

Các loại thuốc bổ phổi của Nga cung cấp các dưỡng chất cần thiết để cải thiện khả năng hô hấp và trẻ hóa phổi.…
Tức Ngực Sau Khi Uống Rượu Là Do Đâu? Làm Sao Để Khắc Phục?

Tức Ngực Sau Khi Uống Rượu Là Do Đâu? Làm Sao Để Khắc Phục?

Bị tức ngực sau khi uống rượu là hiện tượng bất thường bạn có thể gặp phải, nhất là đối tượng nam giới. Biểu hiện…
Hụt Hơi Khi Hát Là Vì Sao Và Các Cách Khắc Phục Hiệu Quả Nhất?

Hụt Hơi Khi Hát: Nguyên Nhân Và Cách Khắc Phục Hiệu Quả

Như chúng ta cũng biết hơi thở là một trong những yếu tố rất quan trọng trong việc đảm bảo nội lực của giọng hát.…

Điểm Danh 7 Thuốc Bổ Phổi Canada Chính Hãng, Chất Lượng

Các loại thuốc bổ phổi Canada mang lại hiệu quả cao trong việc làm dịu đường hô hấp và nâng cao hoạt động của phổi.…

10 Thuốc Bổ Phổi Của Việt Nam Được Người Dùng Đánh Giá Cao

Thuốc bổ phổi của Việt Nam được sử dụng để làm sạch phổi, long đờm, làm dịu cổ họng, thúc đẩy quá trình bài tiết…

Danh Sách 7 Thuốc Bổ Phổi Cho Trẻ Em Hiệu Quả và An Toàn

Thuốc bổ phổi cho trẻ em được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ để cải thiện các triệu chứng, tăng cường sức khỏe…
Chia sẻ
Bỏ qua