Danh Sách 7 Thuốc Trị Viêm Phế Quản Mãn Tính Hiệu Quả Cao

Thuốc trị viêm phế quản mãn tính được chỉ định dựa trên mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng và khả năng hấp thụ của người bệnh. Dưới đây, DrVitamin.vn sẽ cập nhật các loại thuốc hiệu quả và phổ biến nhất, người bệnh có thể cân nhắc sử dụng.

Thuốc trị viêm phế quản mãn tính
Thuốc trị viêm phế quản mãn tính được sử dụng để làm thông thoáng đường thở và ngăn ngừa các biến chứng liên quan

Viêm phế quản mãn tính uống thuốc gì – Top 7 loại hiệu quả cao

Hiện tại không có cách chữa khỏi viêm phế quản mạn tính, tuy nhiên các loại thuốc có thể giúp cải thiện các triệu chứng, giúp người bệnh hít thở dễ dàng hơn cũng như góp phần phòng ngừa các biến chứng liên quan. Cụ thể, các loại thuốc trị viêm phế quản mãn tính hiệu quả nhất hiện nay bao gồm:

1. Thuốc xịt Ventolin – Thuốc giãn phế quản, điều trị hen

  • Nhà sản xuất: Gsk
  • Xuất xứ thương hiệu: Úc
  • Nơi sản xuất: Tây Ban Nha
  • Hoạt chất chính: Salbutamol
  • Dạng bào chế: Dung dịch
  • Giá bán tham khảo: 85.000vnđ – 99.000 / Hộp 1 chai xịt x 100 mcg

Ventolin là thuốc xịt điều trị viêm phế quản mạn tính được chỉ định bởi bác sĩ chuyên môn. Công dụng chính của thuốc là giãn phế quản, điều trị các cơn hen, viêm phế quản và cải thiện khả năng hô hấp.

thuốc chữa viêm phế quản mãn tính
Thuốc xịt Ventolin chữa viêm phế quản mãn tính bằng cashc làm giãn phế quản và cải thiện khả năng hô hấp

Thành phần chính: Salbutamol

Salbutamol tác động lên cơ trơn của phế quản, có thể làm giãn phế quản trong một thời gian ngắn (khoảng 4 – 6 giờ). Bên cạnh đó, hoạt chất này cũng bắt đầu có tác dụng nhanh chóng (thường là trong vòng 5 phút), từ đó khôi phục đường thở và ngăn ngừa các biến chứng liên quan.

Chỉ định sử dụng:

  • Điều trị và ngăn ngừa các trường hợp co thắt phế quản
  • Phục hồi khả năng hô hấp ở người bệnh hen suyễn, viêm phế quản mạn tính và khí phế thũng
  • Phòng ngừa các cơn hen đã được dự đoán trước

Chống chỉ định sử dụng:

  • Có tiền sử mẫn cảm hoặc dị ứng với bất cứ thành phần của thuốc

Hướng dẫn sử dụng:

  • Thuốc được sử dụng bằng cách xịt vào theo đường miệng.
  • Nếu cảm thấy khó khăn có thể sử dụng bình xịt định liều điều áp được cung cấp kèm theo với lọ thuốc.
  • Lắc đều ống thuốc trước khi sử dụng.
  • Khi dùng cần hít chậm, từ từ và giữa hơi thở trong 10 giây trước khi thở ra chậm rãi.
  • Trong trường hợp xịt quá nhiều thuốc trong một lần, người bệnh cần chờ khoảng 1 phút sau đó tiếp tục hít lần hai trước khi lấy ống thuốc ra khỏi miệng và lắc đều.
  • Đầu hít cần được bảo quản sạch sẽ, khô ráo và vệ sinh bằng nước ấm sau mỗi lần sử dụng.
  • Trong các trường hợp viêm phế quản mạn tính nghiêm trọng, người bệnh có thể trao đổi với bác sĩ về liều lượng cũng như các loại thuốc lế hợp để tăng cường hiệu quả điều trị.

Liều lượng sử dụng:

  • Giảm co thắt phế quản: 
    • Người lớn 100 – 200 mcg
    • Trẻ em: 100 mcg, có thể tăng lên 200 mcg nếu cần thiết
  • Điều trị viêm phế quản mãn tính:
    • Người lớn: 200 mcg mỗi lần, 4 lần mỗi ngày
    • Trẻ em: 200 mcg mỗi lần và 3 – 4 lần mỗi ngày
  • Phòng ngừa co thắt phế quản:
  • Người lớn: 200 mcg trước khi tiếp xúc với dị nguyên
  • Trẻ em: 100 mcg trước tiếp xúc với dị nguyên, có thể tăng lên 200 mcg nếu cần

Không sử dụng thuốc trị viêm phế quản mạn tính Ventolin quá 4 lần mỗi ngày.

Tác dụng phụ:

Thuốc xịt Ventolin rất an toàn và hiếm khi dẫn đến tác dụng phụ không mong muốn. Tuy nhiên đôi khi người bệnh có thể bị đau đầu, rùng mình, nhịp tim nhanh. Trong các trường hợp hiếm khi xảy ra, người bệnh cũng có thể bị phù mạch, mề đay, co thắt phế quản, hạ huyết áp hoặc trụy mạch.

Nếu các tác dụng phụ nghiêm trọng, hãy thông báo cho bác sĩ ngay lập tức.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Người bệnh cường giáp nên thận trọng khi sử dụng thuốc.
  • Một số người dùng có thể bị hạ kali huyết nghiêm trọng.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú chỉ sử dụng thuốc nếu nhận được sự chỉ định của bác sĩ.

2. Siro ho Prospan trị viêm phế quản mãn tính

  • Nhà sản xuất: Engelhard Arzneimittel
  • Xuất xứ: Đức
  • Hoạt chất chính: Cao Thường xuân
  • Dạng bào chế: Dung dịch
  • Giá bán tham khảo: 73.000 đồng / Hộp 1 chai x 100 ml

Siro ho Prospan là thuốc trị viêm phế quản mãn tính được chiết xuất từ cao lá Thường xuân khô, có tác dụng tiêu nhầy, giảm ho, chống co thắt. Bên cạnh đó, cao Thường xuân cũng giúp điều trị các chứng viêm đường hô hấp mãn tính, kèm các triệu chứng ho, sốt, đau họng, cổ họng có đờm đặc. Sử dụng thuốc đúng cách có thể giúp làm giãn cơ trơn phế quản, long đờm, giảm đau hong, thông mũi và hít thở dễ dàng hơn.

thuốc đặc trị viêm phế quản mãn tính
Siro ho Prospan điều trị viêm phế quản mạn tính kèm ho có đờm hoặc không có đờm

Chỉ định sử dụng:

  • Viêm phế quản mãn tính có kèm theo ho ở người lớn và trẻ em
  • Cải thiện các triệu chứng thở khò khè, ho có đờm màu trắng – vàng nâu hoặc xanh, mệt mỏi, ho tức ngực khó thở, đau tức ngực

Chống chỉ định:

  • Người dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc không được sử dụng
  • Người bệnh không dung nạp fructose không sử dụng thuốc

Hướng dẫn sử dụng:

  • Thuốc được sử dụng thông qua đường uống. Lắc kỹ chai thuốc trước khi sử dụng.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 6 tuổi: Mỗi lần dùng 2.5 ml, 3 lần mỗi ngày
  • Trẻ em từ 6 – 9 tuổi và thiếu niên trên 10 tuổi: Mỗi lần dùng 5 ml, 3 lần mỗi ngày
  • Người trưởng thành: Dùng 5 – 7.5  ml / lần, 3 lần / ngày

Thời gian sử dụng thuốc ít nhất là 1 tuần ngay cả khi đối với các triệu chứng nhẹ. Để đảm bảo hiệu quả, người bệnh nên sử dụng kéo dài hơn 2 – 3 ngày để khi các triệu chứng dứt hẳn. Nếu các triệu chứng không được cải thiện, hãy đến bệnh viện hoặc thông báo với bác sĩ chuyên môn.

Tác dụng phụ:

  • Không phổ biến: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, tiêu chảy hoặc nhuận tràng
  • Rất hiếm khi xảy ra: Khó thở, đỏ da, sưng, ngứa, phát ban

Thận trọng khi sử dụng:

  • Thuốc trị viêm phế quản mãn tính Prospan có nguồn gốc từ thực vậy, do đó đôi khi màu thuốc có thể thay đổi. Tuy nhiên điều này không gây ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú có thể sử dụng thuốc. Tuy nhiên cần trao đổi với bác sĩ để tránh các rủi ro không mong muốn.

3. Thuốc Symbicort AstraZeneca đặc trị viêm phế quản mãn tính

  • Nhà sản xuất: Astra
  • Xuất xứ: Thụy Điển
  • Hoạt chất chính: Formoterol, Budesonide, Formoterolum
  • Dạng bào chế: Bột
  • Giá bán tham khảo: 477.000 đồng / Hộp 1 chai x 120 liều

Thuốc Symbicort AstraZeneca được sử dụng để điều trị hen suyễn, viêm phế quản mạn tính, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, khí phế thũng và nhiều vấn đề đường hô hấp khác. Thuốc cũng giúp kiểm soát các cơn ho, làm sạch phổi, tăng dung tích phổi và giúp người bệnh hít thở dễ dàng hơn.

viêm phế quản mãn tính uống thuốc gì
Symbicort AstraZeneca là thuốc bột giúp làm sạch phổi và thông thoáng đường hô hấp

Thành phần chính:

  • Formoterol 4.5 mcg
  • Formoterolum 4.5 mcg
  • Budesonide 160 mcg

Formoterol và Budesonid khi kết hợp với nhau có thể làm giảm các cơn hen suyễn, điều trị duy trì và phòng ngừa các triệu chứng trở nên nghiêm trọng hơn. Thuốc hoạt động bằng cách gây giãn cơ trơn phế quản nhanh chóng, từ đó phục hồi hoạt động hô hấp. Tác dụng của thuốc bắt đầu sau khi sử dụng 1 – 3 phút và kéo dài tối thiểu 12 giờ.

Chỉ định sử dụng:

  • Điều trị bệnh hen suyễn
  • Điều trị viêm phế quản mạn tính ở người lớn và trẻ em
  • Điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

Chống chỉ định:

  • Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Bệnh hen suyễn không đáp ứng với thuốc hít
  • Đang sử dụng thuốc Thioridazine
  • Không sử dụng đối với tình trạng viêm phế quản cấp tính

Hướng dẫn sử dụng:

  • Symbicort AstraZeneca là ống hít đa chiều, giải phóng một lượng bột rất nhỏ khi bệnh nhân hít vào. Khi hít, thuốc bột sẽ đi vào phổi và cải thiện các triệu chứng viêm phế quản. Do đó, khi sử dụng, người bệnh cần hít mạnh và sâu thông quá đầu hít.
  • Vặn và tháo nắp bảo vệ. Khi sử dụng, giữ ống hít thẳng, vặn ống hít hết mức về một phía và sau đó vặn ngược lại hết mức. Lúc này ống hít đã sẵn sàng để sử dụng.
  • Để lấy một liều, thở ra (không được thở vào đầu ngậm). Đặt ống hít giữa hai hàm răng, ngậm kín môi, hít vào bằng miệng thật sâu và mạnh. Không căn đầu ngậm.
  • Lấy ống hít ra khỏi miệng trước khi thở ra.
  • Nếu cần thềm liều hãy lặp lại động tác.
  • Đậy chặt nắp sau khi sử dụng.

Liều lượng sử dụng điều trị viêm phế quản mạn tính:

  • Trẻ em từ 6 – 12: Hít 2 liều / lần, 1 – 2 lần / ngày
  • Trẻ em từ 12 tuổi và người trưởng thành: Hít 2 liều lần, 2 lần / ngày

Tác dụng phụ:

  • Hồi hộp
  • Nhiễm khuẩn, nhiễm vi nấm chẳng hạn như nhiễm Candida ở hầu họng
  • Đau đầu, run rẩy
  • Rối loạn hô hấp

Đôi khi người dùng cũng có thể buồn nôn, chuột rút, chóng mắt, tầm nhìn mờ, rối loạn giấc ngủ và bầm da. Hầu hết các tác dụng phụ không nghiêm trọng, tuy nhiên người bệnh nên thông báo với bác sĩ nếu lo lắng hoặc có các dấu hiệu như phát ban, nổi mề đay, ngứa da, phù mạch.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Trước khi ngừng thuốc cần giảm liều lượng dần dần, tránh việc ngừng thuốc đột ngột.
  • Không sử dụng thuốc quá liều, cần ghi lại liều đã sử dụng để tránh các rủi ro liên quan.
  • Kiểm tra mật độ xương thường xuyên trong quá trình sử dụng thuốc để tránh nguy cơ loãng xương.
  • Khi sử dụng thuốc cho trẻ em cần trao đổi với bác sĩ chuyên môn để tránh gây ảnh hưởng đến chiều cao và sự phát triển bình thường.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú chỉ sử dụng thuốc khi nhận được sự đồng ý của bác sĩ.

4. Spiriva Respimat – Thuốc chữa viêm phế quản mãn tính

  • Nhà sản xuất: Boehringer
  • Xuất xứ: Đức
  • Hoạt chất chính: Tiotropium bromide
  • Dạng bào chế: Khí dung
  • Giá bán tham khảo: 935.000 đồng / Hộp 1 chai x 30 liều

Spiriva Respimat là thuốc trị viêm phế quản mãn tính giúp cải thiện các triệu chứng khó thở, tăng cường chức năng hệ thống hô hấp, cải thiện tình trạng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và giảm các các đợt  kịch phát. Thành phần chính của thuốc là Tiotropium bromide. Đây là một chất kháng muscarinic đặc hiệu, hỗ trợ kéo giãn cơ trơn trong một thời gian dài, từ đó làm thông thoáng đường hô hấp và giúp người bệnh hít thở dễ dàng hơn.

Thuốc trị viêm phế quản mãn tính của Nhật
Spiriva Respimat được sử dụng để điều trị viêm phế quản mãn tính và cải thiện tình trạng khó thở

Chỉ định sử dụng:

  • Điều trị duy trì đối với bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, viêm phế quản mạn tính và khí phế thũng
  • Điều trị duy trì các chứng khó thở
  • Cải thiện chức năng phổi ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc

Hướng dẫn sử dụng:

  • Sử dụng thuốc thông qua đường hít.
  • Liều lượng khuyến khích là xịt hai liều từ dụng cụ khí cung mỗi ngày một lần với cùng một thời điểm nhất định.
  • Không sử dụng thuốc quá liều lượng khuyến cáo.

Tác dụng phụ:

  • Khô miệng
  • Đau đầu, hoa mắt chóng mặt
  • Ho, viêm họng và khàn tiếng
  • Táo bón
  • Ngứa da, phát ban
  • Bí tiểu, khó tiểu

Đôi khi người bệnh cũng có thể bị mất ngủ, có tầm nhìn mờ, khó nuốt hoặc nhiễm trùng thận – niệu. Thông báo với bác sĩ ngay khi nhận thấy các triệu chứng nghiêm trọng.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Chỉ sử dụng Spiriva Respimat một lần mỗi ngày, không tự ý thay đổi liều lượng để tránh các tác dụng không mong muốn.
  • Đôi khi người bệnh có thể phát triển các phản ứng quá mẫn ngay sau khi sử dụng thuốc.
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt hoặc tắc cổ bàng quang.
  • Không để thuốc rơi vào mắt. Nếu thuốc rơi vào mắt hãy đến bệnh viện ngay lập tức.
  • Sử dụng Spiriva Respimat kéo dài có thể dẫn đến khô miệng và sâu răng.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú chỉ sử dụng thuốc khi nhận được sự đồng ý của bác sĩ.

5. Theophylin 100 mg – Thuốc trị viêm phế quản mãn tính

  • Nhà sản xuất: Dược phẩm TW 2
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Thành phần chính: Theophylline
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Giá bán tham khảo: 76.000 đồng / Hộp 1 lọ x 100 viên

Theophylin 100 mg là thuốc giãn phế quản hoạt động bằng cách giãn cơ trơn bao quanh đường thở. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, mang đến tác dụng điều trị viêm phế quản mạn tính ngắn hạn, phòng ngừa hen suyễn, đặc biệt là các triệu chứng về đêm.

Viêm phế quản mãn tính có chữa được không
Theophylin 100 mg giúp cải thiện tình trạng khó thở, đau tức ngực ở bệnh nhân viêm phế quản mạn tính

Thành phần chính:

  • Theophylin 100 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Chỉ định sử dụng:

  • Bệnh nhân hen phế quản kịch phát, hô hấp khó khăn
  • Viêm phế quản mãn tính
  • Thường xuyên bị co thắt phế quản ở người bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với Xanthin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Người bệnh có tiền sử viêm loét dạ dày tá tràng
  • Người có tiền sử động kinh, co giật

Hướng dẫn sử dụng:

  • Thuốc được sử dụng thông qua đường uống.
  • Nuốt cả viên thuốc, không nhai, nghiền hoặc phá vỡ cấu trúc viên thuốc.
  • Sử dụng thuốc trong bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn để tránh gây ảnh hưởng đến hệ thống tiêu hóa.

Liều dùng đề nghị:

  • Liều khởi đầu:
    • Với người không dùng Theophylin trong 24 giờ: Sử dụng 4 – 6 mg / kg
    • Với người đã dùng Theophylin trong 24 giờ: Uống 2 – 3 mg / kg

Liều lượng sử dụng có thể tăng dần cho đến khi đạt được liều lượng tối đa.

  • Liều tối đa:
    • Trẻ dưới 9 tuổi: Uống 24 mg / kg / ngày
    • Trẻ 9 – 12 tuổi: Dùng 20 mg / kg / ngày
    • Trẻ từ 12 – 16 tuổi: Dùng 18 mg / kg / ngày
  • Liều duy trì:
    • Trẻ sơ sinh: Mỗi liều cách nhau 12 giờ
    • Trẻ em: Mỗi liều cách nhau 6 – 8 giờ
    • Trẻ lớn và người trưởng thành: Mỗi liều cách nhau 8 – 12 giờ

Tác dụng phụ:

  • Tim đập nhanh
  • Buồn nôn và nôn
  • Dễ kích động

Đôi khi người dùng cũng có thể bị mất ngủ, phát ban, bồn chồn, lo lắng và kích ứng dạ dày. Nếu các triệu chứng nghiêm trọng, hãy thông báo với bác sĩ ngay lập tức.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú chỉ sử dụng thuốc khi nhận được sự đồng ý của bác sĩ.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy tim, thiểu năng mạch vành, béo phì, viêm loét dạ dày tá tràng.

6. Thuốc Baburol trị viêm phế quản mãn tính

  • Nhà sản xuất: Agimex
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Thành phần chính: Bambuterol
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Giá bán tham khảo: 52.000 đồng / Hộp 3 vỉ x 10 viên

Baburol là thuốc đặc trị viêm phế quản mãn tính với thành phần chính là Bambuterol hydrochloride có tác dụng làm giãn cơ trơn, ức chế các chất gây co thắt nội sinh và tăng khả năng thanh thải của hệ thống lông chuyển chất nhầy. Công dụng chính của thuốc là điều trị tình trạng co thắt phế quản, hen suyễn, cải thiện các triệu chứng thở khò khè, giúp không khí đi vào phổi dễ dàng và giúp người bệnh hít thở thuận lợi hơn.

Chữa viêm phế quản mạn tính bằng thuốc nam
Baburol là thuốc giúp tăng khả năng thanh thải của hệ thống lông mao chuyển chất nhầy, từ đó làm thông thoáng đường hô hấp

Chỉ định:

  • Điều trị hen phế quản, viêm phế quản mạn tính, khí phế thủng
  • Điều trị và dự phòng các bệnh phổi co thắt phế quản

Chống chỉ định:

  • Không sử dụng thuốc cho người mẫn cảm hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc

Hướng dẫn sử dụng:

  • Sử dụng thuốc thông qua đường uống.
  • Nên uống thuốc trước khi đi ngủ để cải thiện chất lượng giấc ngủ và tránh tình trạng ngưng thở khi ngủ.

Liều dùng đề nghị:

  • Chỉ sử dụng thuốc 1 lần mỗi ngày, tuy nhiên có thể điều chỉnh tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
  • Người lớn: Liều khởi đầu là 10 mg sau đó có thể tăng lên 20 mg trong 1 – 2 tuần. Nếu đã từng sử dụng Bambuterol hydrochloride hoặc các thuốc tương tự, liều khởi đầu có thể là 20 mg.
  • Trẻ em 2 – 5 tuổi: 5 mg / lần / ngày
  • Trẻ em 6 – 12 tuổi: 10 mg / lần / ngày
  • Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Liều khởi đầu là 5 mg / lần / ngày, có thể tăng lên 10 mg sau 1 – 2 tuần sử dụng

Tác dụng phụ:

  • Run cơ và chuột rút
  • Đau đầu, rối loạn giấc ngủ hoặc rối loạn hành vi
  • Đánh trống ngực

Đôi khi người dùng cũng gặp tình trạng tim đập nhanh, nổi mề đay, buồn nôn hoặc thiếu máu cơ tim cục bộ. Nếu các tác dụng phụ nghiêm trọng, hãy thông báo với bác sĩ để được hướng dẫn và chăm sóc sức khỏe phù hợp.

7. Kipel Film Coated Tabs 10 mg trị viêm phế quản mạn tính

  • Hãng sản xuất: Mega Wecare
  • Xuất xứ: Thái Lan
  • Thành phần chính: Montelukastum
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Giá bán tham khảo: 308.000 đồng / Hộp 4 vỉ x 7 viên

Kipel Film Coated Tabs 10 mg là thuốc trị hen và viêm phế quản mạn tính hiệu quả. Thuốc có thành phần chính là natri montelukast, có thể sử dụng ở người lớn và trẻ em từ 15 tuổi nhằm cải thiện các triệu chứng viêm mũi dị ứng, sổ mũi, hen phế quản theo mùa hoặc dị ứng theo mùa. Thuốc được sử dụng theo toa của bác sĩ do đó không tự ý sử dụng để tránh các rủi ro liên quan.

Cách điều trị viêm phế quản ở người lớn
Kipel Film Coated Tabs 10 mg điều trị viêm phế quản mạn tính và các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa

Chỉ định sử dụng:

  • Điều trị và dự phòng viêm phế quản mạn tính
  • Điều trị và dự phòng cơn co thắt phế quản do làm việc, hoạt động gắng sức
  • Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc, không được sử dụng.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Thuốc được sử dụng thông qua đường uống, nuốt cả viên thuốc, không nhai, bẻ hoặc phá vỡ kết cấu thuốc.
  • Thanh thiếu từ từ 15 tuổi và người lớn mỗi lần sử dụng 1 viên.

Tác dụng phụ:

  • Đau đầu
  • Cảm cúm
  • Đau bụng
  • Khó tiêu
  • Suy nhược cơ thể
  • Mệt mỏi quá mức
  • Viêm dạ dày
  • Đau răng
  • Nghẹt mũi
  • Phá ban, nổi mẩn đỏ

Nếu các tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng, người bệnh nên thông báo cho bác sĩ ngay lập tức.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú chỉ sử dụng thuốc nếu nhận được sự chỉ định của bác sĩ.
  • Không sử dụng kết hợp Kipel Film Coated Tabs 10 mg với các loại thuốc khác. Trao đổi với bác sĩ để được hướng dẫn tốt nhất.

Thuốc trị viêm phế quản mãn tính có thể giúp làm giãn phế quản, giúp người bệnh dễ hít thở hơn. Thuốc cũng giúp làm sạch hệ thống hô hấp và ngăn các biến chứng liên quan. Điều quan trọng là sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ để đạt hiệu quả tốt nhất.

Tham khảo thêm:

Các Thuốc Điều Trị Suy Hô Hấp Hiệu Quả Được Bác Sĩ Kê Đơn

Thuốc điều trị suy hô hấp được sử dụng để giãn phế quản, giúp người bệnh hít thở dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, thuốc…

7 Loại Thuốc Chữa Ung Thư Phổi Tốt Và Mới Nhất Hiện Nay

Các loại thuốc chữa ung thư phổi được chỉ định nhằm cải thiện các triệu chứng ung thư và kéo dài thời gian sống cho…
Khó Thở Sau Tiêm Vacxin Có Sao Không Và Các Lưu Ý Đặc Biệt Khác

Khó Thở Sau Tiêm Vacxin Có Sao Không Và Các Lưu Ý Đặc Biệt Khác

Khó thở sau tiêm vacxin là một trong những biểu hiện ít phổ biến mà người dân có thể mắc phải. Triệu chứng này có…
Tức Ngực Sau Khi Tiêm Vacxin Có Nguy Hiểm Không, Nên Làm Gì?

Tức Ngực Sau Khi Tiêm Vacxin Có Nguy Hiểm Không, Nên Làm Gì?

Vacxin là một loại chế phẩm sinh học có tính kháng nguyên, nguồn gốc từ vi sinh vật, tác dụng tạo miễn dịch đặc hiệu…

7 Thuốc Điều Trị Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Mạn Tính Hiệu Quả

Thuốc điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính được chỉ định để kiểm soát các triệu chứng, phòng ngừa các biến chứng và tránh…

Tổng Hợp 5 Thuốc Bổ Phổi Của Pháp Có Hiệu Quả Tốt Nhất

Các loại thuốc bổ phổi của Pháp mang lại hiệu quả cao trong việc nuôi dưỡng phổi, góp phần điều trị và phòng ngừa các…

Danh Sách 7 Thuốc Bổ Phổi Cho Trẻ Em Hiệu Quả và An Toàn

Thuốc bổ phổi cho trẻ em được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ để cải thiện các triệu chứng, tăng cường sức khỏe…

TOP 5 Thuốc Bổ Phổi Của Nhật Chất Lượng, Được Tin Dùng

Có một số loại thuốc bổ phổi của Nhật được chỉ định để lọc cặn bã trong phổi, cải thiện khả năng hô hấp và…
Chia sẻ
Bỏ qua